Cửu cung phi tinh và cách tính mệnh phi tinh để DỰ ĐOÁN VẬN MỆNH

Chủ nhật, 10/11/2024 - 1:57

Mục lục
 
Mục lục

(Xemsomenh.com) Cửu cung phi tinh có nhiều ứng dụng cả dương trạch và âm trạch. Nó mang tới những dự đoán vận mệnh chính xác và cách hóa giải hữu ích cho con người, nhằm hướng tới cuộc sống tốt đẹp hơn.

1. Cửu cung phi tinh là gì?

Cửu cung phi tinh (còn gọi là Huyền không phi tinh), dựa vào sự di chuyển của 9 con số theo quỹ đạo của vòng Lượng thiên Xích trên đồ hình Bát quái để đoán định sự hung cát, được mất của từng căn nhà (dương trạch) hay phần mộ (âm trạch). 

Nó còn là sự phối hợp của cửu tinh trong Lạc Thư. Trong trường hợp khác nhau, cửu tinh sẽ xuất hiện tình huống bay nghịch hoặc thuận, hình thành các tổ hợp sao khác nhau, càng khiến cho việc dự đoán hung cát, được mất của cả dương và âm trạch thêm chính xác. 

Tên gọi, thuộc tính ngũ hành và ý nghĩa tổng quát của cửu tinh:

(1) Nhất Bạch (Thủy) – Là cát tinh chủ về nhân duyên, tài phú.  

(2) Nhị Hắc (Thổ) – Là hung tinh chủ về bệnh tật, đau ốm.  

(3) Tam Bích (Mộc) – Là hung tinh chủ về sự tranh chấp, thị phi, hao tốn.  

(4) Tứ Lục (Mộc) – Là cát tinh chủ về học hành, trí thức, học vấn.  

(5) Ngũ Hoàng (Thổ) – Là đại hung tinh, chủ về bệnh tật, tai họa, thất bại, phá tài, kiện tụng, thị phi.  

(6) Lục Bạch (Kim) – Là cát tinh chủ sự thăng tiến về tài vận, quan lộc.  

(7) Thất Xích (Kim) – Là hung tinh chủ về sự hao tán tài sản, công danh, sức khỏe.  

(8) Bát Bạch (Thổ) – Là cát tinh chủ về sự thăng tiến về tài lộc, quan chức.  

(9) Cửu Tử (Hỏa) – Là cát tinh về chủ nhân duyên, tử tức, hỷ khánh.

Xem phong thuy hang ngay theo cuu cung phi tinh
 

2. Ứng dụng Cửu tinh trong việc xem phong thủy ngày ngày

Xem mệnh theo năm sinh hay Bát trạch không phản ánh chính xác về chủ nhà cũng như các thành viên trong gia đình, đồng thời lại không liên quan nhiều đến thời gian (tinh tú), không gian (phương vị), không cùng hệ thống tính toán nên khó xác định thời điểm ứng nghiệm.

Phương pháp bố trí phong thủy hàng năm dựa theo phi tinh (sao bay), cho biết được cả thời gian (thiên vận) và không gian (địa vận) tương ứng, kết hợp với mệnh theo Cửu tinh (nhân vận), tạo nên hệ thống nhất về thiên - địa - nhân, theo đó sẽ có nhiều phương pháp bố trí phong thủy sao cho phù hợp hơn, chi tiết hơn đến từng đối tượng.

Khi con người sống trong môi trường thích hợp sẽ mạnh khỏe, đầu óc minh mẫn, luôn tươi vui, tràn đầy sức sống, từ đó mà công việc, học tập hay cuộc sống cũng tốt đẹp lên. Bởi thế, phong thủy phi tinh sẽ mang tới những dự đoán và cách hóa giải hữu ích trong cuộc sống con người. Việc xem phong thủy hàng ngày giúp mọi người chủ động nắm bắt vận trình cát hung, từ đó đón lành tránh dữ.  

3. Cách xác định Mệnh theo Cửu tinh 

* Với những người sinh từ năm 1900 đến 1999:

 

Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch. Cần thực hiện chính xác, nếu không các tính toán sẽ bị sai lệch hoàn toàn. Ví dụ người sinh ngày 05/01/1986 có năm sinh âm lịch là 1985 (Ất Sửu), không phải 1986 (Bính Dần). 

Bước 2: Cộng 2 số cuối của năm sinh lại với nhau rồi giản ước tới số có một chữ số.

Bước 3: 

- Đối với nam giới: Lấy 10 trừ đi số vừa tìm được.  

- Đối với nữ: Lấy 5 cộng với số vừa tìm được.  

Kết quả chính là Mệnh phi tinh cần tìm.   

Lưu ý: Kết quả luôn nằm trong phạm vi từ 1 đến 9. Những số >9 thì phải giản ước tới số có 1 chữ số (Ví dụ: Kết quả = 11, lấy tiếp 1+1 =2. Ghi nhận kết quả cuối cùng và chính xác là 2, mệnh Nhị Hắc).

* Với những người sinh từ năm 2000 trở đi

Bước 1 và 2 thực hiện như trên, riêng bước 3 thực hiện như sau:

- Nam: Lấy 9 trừ đi số vừa tìm được.

- Nữ: Lấy 6 cộng với số vừa tìm được.

Kết quả tìm được = 1, mệnh Nhất Bạch. Kết quả = 2, mệnh Nhị Hắc. Kết quả = 3, mệnh Tam Bích. Kết quả = 4, mệnh Tứ Lục. Kết quả = 5, mệnh Ngũ Hoàng. Kết quả = 6, mệnh Lục Bạch. Kết quả = 7, mệnh Thất Xích. Kết quả = 8, mệnh Bát Bạch. Kết quả = 9 (hay chia hết cho 9), mệnh Cửu Tử.

Ví dụ: Tính cung Mệnh phi tinh cho nam giới và nữ giới sinh năm 1987 (theo âm lịch):

- Nam giới:

Lấy 8+7 = 15 = 1+5 = 6. 

Lấy 10 – 6 = 4 = Mệnh Tứ Lục.

- Nữ giới: 

Lấy 8+7 = 15 = 1+5 = 6. 

Lấy 5+6 = 11 = 1+1 = 2 = Mệnh Nhị Hắc.

Để không phải tính toán phức tạp, bạn có thể tra bảng MỆNH THEO CỬU TINH dưới đây:

NĂM

SAO

NAM

NỮ

1936

Nhất Bạch

Ngũ Hoàng

1937

Cửu Tử

Lục Bạch

1938

Bát Bạch

Thất Xích

1939

Thất Xích

Bát Bạch

1940

Lục Bạch

Cửu Tử

1941

Ngũ Hoàng

Nhất Bạch

1942

Tứ Lục

Nhị Hắc

1943

Tam Bích

Tam Bích

1944

Nhị Hắc

Tứ Lục

1945

Nhất Bạch

Ngũ Hoàng

1946

Cửu Tử

Lục Bạch

1947

Bát Bạch

Thất Xích

1948

Thất Xích

Bát Bạch

1949

Lục Bạch

Cửu Tử

1950

Ngũ Hoàng

Nhất Bạch

1951

Tứ Lục

Nhị Hắc

1952

Tam Bích

Tam Bích

1953

Nhị Hắc

Tứ Lục

1954

Nhất Bạch

Ngũ Hoàng

1955

Cửu Tử

Lục Bạch

1956

Bát Bạch

Thất Xích

1957

Thất Xích

Bát Bạch

1958

Lục Bạch

Cửu Tử

1959

Ngũ Hoàng

Nhất Bạch

1960

Tứ Lục

Nhị Hắc

1961

Tam Bích

Tam Bích

1962

Nhị Hắc

Tứ Lục

1963

Nhất Bạch

Ngũ Hoàng

1964

Cửu Tử

Lục Bạch

1965

Bát Bạch

Thất Xích

1966

Thất Xích

Bát Bạch

1967

Lục Bạch

Cửu Tử

1968

Ngũ Hoàng

Nhất Bạch

1969

Tứ Lục

Nhị Hắc

1970

Tam Bích

Tam Bích

1971

Nhị Hắc

Tứ Lục

1972

Nhất Bạch

Ngũ Hoàng

1973

Cửu Tử

Lục Bạch

1974

Bát Bạch

Thất Xích

1975

Thất Xích

Bát Bạch

1976

Lục Bạch

Cửu Tử

1977

Ngũ Hoàng

Nhất Bạch

1978

Tứ Lục

Nhị Hắc

1979

Tam Bích

Tam Bích

1980

Nhị Hắc

Tứ Lục

1981

Nhất Bạch

Ngũ Hoàng

1982

Cửu Tử

Lục Bạch

1983

Bát Bạch

Thất Xích

1984

Thất Xích

Bát Bạch

1985

Lục Bạch

Cửu Tử

1986

Ngũ Hoàng

Nhất Bạch

1987

Tứ Lục

Nhị Hắc

1988

Tam Bích

Tam Bích

1989

Nhị Hắc

Tứ Lục

1990

Nhất Bạch

Ngũ Hoàng

1991

Cửu Tử

Lục Bạch

1992

Bát Bạch

Thất Xích

1993

Thất Xích

Bát Bạch

1994

Lục Bạch

Cửu Tử

1995

Ngũ Hoàng

Nhất Bạch

1996

Tứ Lục

Nhị Hắc

1997

Tam Bích

Tam Bích

1998

Nhị Hắc

Tứ Lục

1999

Nhất Bạch

Ngũ Hoàng

2000

Cửu Tử

Lục Bạch

2001

Bát Bạch

Thất Xích

2002

Thất Xích

Bát Bạch

2003

Lục Bạch

Cửu Tử

2004

Ngũ Hoàng

Nhất Bạch

2005

Tứ Lục

Nhị Hắc

2006

Tam Bích

Tam Bích

2007

Nhị Hắc

Tứ Lục

2008

Nhất Bạch

Ngũ Hoàng

2009

Cửu Tử

Lục Bạch

2010

Bát Bạch

Thất Xích

2011

Thất Xích

Bát Bạch

2012

Lục Bạch

Cửu Tử

2013

Ngũ Hoàng

Nhất Bạch

2014

Tứ Lục

Nhị Hắc

2015

Tam Bích

Tam Bích

2016

Nhị Hắc

Tứ Lục

2017

Nhất Bạch

Ngũ Hoàng

2018

Cửu Tử

Lục Bạch

2019

Bát Bạch

Thất Xích