ĐỔI NGÀY DƯƠNG LỊCH SANG NGÀY ÂM LỊCH

Để đổi ngày dương lịch sang âm lịch, bạn cần sử dụng một công cụ hoặc ứng dụng có tính năng này. Bạn sẽ cung cấp thông tin ngày, tháng, và năm dương lịch mà bạn muốn chuyển đổi. Dựa vào thông tin này, công cụ sẽ tính toán và hiển thị kết quả âm lịch tương ứng. Kết quả này sẽ là một ngày âm lịch cụ thể, bao gồm thông tin về ngày, tháng, và năm âm lịch.

Nếu bạn muốn biết thông tin chi tiết về cả ngày âm lịch và dương lịch trong một tháng bất kỳ, bạn có thể sử dụng công cụ "lịch vạn niên". Công cụ này cung cấp thông tin về các ngày trong một tháng cụ thể trong cả lịch dương lịch và lịch âm lịch. Điều này giúp bạn tra cứu các sự kiện quan trọng hoặc thực hiện các hoạt động dựa trên cả hai lịch.

Các bước đổi ngày dương sang ngày âm

Chuyển đổi ngày dương sang ngày âm dựa trên số ngày Julius là một quy trình khá tiện lợi và chính xác. Số ngày Julius đại diện cho một khoảng thời gian, được tính toán liên tục từ ngày 1/1 năm 4713 trước Công nguyên, bắt đầu từ thời điểm 12 giờ theo giờ quốc tế. Ví dụ, để tính số ngày Julius cho điểm Đông chí năm 2014, chúng ta sẽ có con số 2457014,25. Điều này có nghĩa là từ ngày 1/1 năm 4713 trước Công nguyên đến ngày Đông chí năm 2015 (22/12/2014) đã trôi qua khoảng 2457014 ngày.

Số ngày Julius có sự tương đồng với các điểm Trung khí trong năm. Nó cũng được gọi là ngày Julius Trung khí và có tổng cộng 12 điểm Trung khí trong năm, được đánh số từ 1 đến 12. Trong trường hợp của các tháng nhuận, tức là tháng đầu tiên nằm giữa hai điểm Sóc Julius (k) và Julius (k+1), không có điểm Trung khí nào.

Quá trình chuyển đổi từ ngày dương sang ngày âm sử dụng số ngày Julius rất đơn giản. Trước hết, bạn cần xác định ngày đầu tiên của tháng âm lịch (MonthStart), thông thường bằng cách sử dụng hàm GetNewMoonDay.

Tiếp theo, bạn tìm kiếm ngày bắt đầu của tháng 11 âm lịch trước và sau ngày bạn quan tâm, bao gồm cả hai ngày tháng 11 này. Nếu khoảng cách giữa hai ngày này nhỏ hơn 365 ngày, bạn xác định ngày MonthStart là ngày đó. Từ ngày MonthStart, bạn có thể tính toán khoảng cách là bao nhiêu tháng để xác định ngày/tháng/năm âm lịch tương ứng. Tương tự, nếu khoảng cách giữa hai ngày tháng 11 là 13 tháng âm lịch trở lên, bạn sẽ biết tháng nào là tháng nhuận. Dựa vào các kết quả này, bạn có thể xác định ngày/tháng/năm của lịch dương đã được chuyển đổi sang lịch âm lịch nằm trong tháng nào.

Dương lịch
Tháng 7
13
Chủ nhật
Năm 2025
Âm lịch
Tháng 6
19
Chủ nhật
Năm 2025
Tháng 7
13
Chủ nhật
Năm 2025
Tháng 19
6
Chủ nhật
Năm 2025

Dương lịch: Chủ nhật, ngày 13 - 7 - 2025

Âm lịch: Ngày 19 - 6 - 2025, ngày Quý Mùi tháng Quý Mùi năm Ất Tỵ

Ngày Hắc đạo - Tiết Tiểu thử ( Nắng nhẹ )

Giờ hoàng đạo - hắc đạo
  • Dần (3:00-4:59)
  • Mão (5:00-6:59)
  • Tỵ (9:00-10:59)
  • Thân (15:00-16:59)
  • Tuất (19:00-20:59)
  • Hợi (21:00-22:59)
  • Tí (23:00-0:59)
  • Sửu (1:00-2:59)
  • Thìn (7:00-8:59)
  • Ngọ (11:00-12:59)
  • Mùi (13:00-14:59)
  • Dậu (17:00-18:59)
Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Dương liễu mộc

- Tức Chi khắc Can (Thổ khắc Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
- Nạp Âm: Ngày Dương liễu Mộc kỵ các tuổi: Đinh Sửu và Tân Sửu.
- Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu và Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
- Ngày Mùi lục hợp với Ngọ, tam hợp với Mão và Hợi thành Mộc cục (Xung Sửu, hình Sửu, hại Tý, phá Tuất, tuyệt Sửu.
Tam Sát kị mệnh các tuổi Thân, Tý, Thìn)

Sao tốt xấu

Bất Tương: Tốt cho việc cưới. Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu phúc, cúng bái tế tự

Huyền Vũ Hắc Đạo: Kỵ việc mai táng Thổ phủ: Kỵ việc xây dựng, động thổ Thần cách: Kỵ cúng bái tế tự Phủ đầu dát: Kỵ việc khởi tạo như động thổ, khai trương Tam tang: Kỵ việc khởi tạo, giá thú (cưới xin), an táng Không phòng: Kỵ giá thú (cưới xin)

Hướng xuất hành

- Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Hỷ Thần'. - Xuất hành hướng Chính Tây để đón 'Tài Thần'.