Hành Hỏa là gì? Mệnh Hỏa sinh năm nào? Những điều cơ bản nhất về hành Hỏa
(Xemsomenh.com) Không phải ai cũng nắm rõ HÀNH HỎA LÀ GÌ, thậm chí khi họ đã biết mình thuộc hành Hỏa nhưng không biết thuộc nạp âm hành Hỏa gì. Vì thế, bài viết này cho bạn biết những điều bao quát chung về mệnh này.
1. Hành Hỏa là gì?
Hành Hỏa là gì? Hỏa là: “Viêm thượng”, Viêm là nóng, nhiệt; thượng là hướng lên trên. Chính vì Hỏa có tính phát nhiệt, ấm áp, hướng thượng. Hỏa có chức năng đuổi lạnh, trừ âm, tôi luyện kim loại. Đặc điểm đặc trưng của hành Hỏa đó là nếu với lượng vừa phải chúng mang lại sự ấm áp cho mọi người mọi vật, nhưng nếu quá nhiều chúng cũng có thể đốt cháy và hủy diệt tất cả. Ở khía cạnh tích cực, Hỏa tiêu biểu cho danh dự và sự công bằng. Ở khía cạnh tiêu cực, Hỏa tượng trưng cho tính gây hấn và chiến tranh.
Hỏa là một trong 5 hành cơ bản của Ngũ hành. Khi hiểu hành Hỏa là gì sẽ có người tò mò mình có thuộc MỆNH HỎA hay không? Người mệnh Hỏa sinh năm nào?
- Giáp Tuất: 1934, 1994;
- Đinh Dậu: 1957, 2017;
- Bính Dần: 1986, 1926;
- Ất Hợi: 1935, 1995;
- Giáp Thìn: 1964, 2024;
- Đinh Mão: 1987, 1927;
- Mậu Tý: 1948, 2008;
- Ất Tỵ: 1965, 2025;
- Kỷ Sửu: 1949, 2009;
- Mậu Ngọ: 1978, 2038;
- Bính Thân: 1956, 2016;
- Kỷ Mùi: 1979, 2039.
Theo Xem Số Mệnh, người thuộc hành Hỏa rất mạnh mẽ, kiên trì có tính tự giác, có lập trường vững yêu thích hành động và thường nắm vai trò lãnh đạo. Nếu cân bằng được yếu tố Hỏa trong gia đình thì gia chủ sẽ duy trì được niềm vui, sự phấn khích giữa mối quan hệ vợ chồng. Nhưng bên cạnh đó mệnh Hỏa lại có tính cách nóng nảy nên làm hỏng nhiều mối quan hệ quan trọng.
Với ý nghĩa tích cực, mệnh Hỏa tượng trưng cho sự công bằng cũng như danh dự. Còn với ý nghĩa tiêu cực, “ngọn lửa” thể hiện cho chiến tranh, sự gây hấn.
2. Nguyên lý hoạt động của hành Hỏa: Hỏa tương sinh hành gì, tương khắc hành gì?
Trong ngũ hành cũng như vạn vật xung quanh ta luôn tồn tại Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ đại diện cho sự sống trên trái đất. Hành Hỏa là một trong năm mệnh thuộc ngũ hành.
Nguyên lý hoạt động của hành Hỏa khi kết hợp với các hành khác sẽ quyết định lớn đến công việc làm ăn và thành công trong tình cảm hôn nhân của mọi người.
Theo quy luật tương sinh: Mệnh Hỏa tương sinh với mệnh Mộc (Mộc sinh Hỏa) và mệnh Thổ (Hỏa sinh Thổ).
Theo quy luật tương khắc: Mệnh Hỏa tương khắc với mệnh Kim (Hỏa khắc Kim) và mệnh Thủy (Hỏa khắc Thủy).
3. Hành Hỏa có bao nhiêu nạp âm?
Theo Lục Thập Hoa Giáp, hành Hỏa có 6 nạp âm chia như sau: Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phú Đăng Hỏa và Thiên Thượng Hỏa.
Ba loại Phú Đăng Hỏa (lửa đèn dầu), Lư Trung Hỏa (lửa trong lò) và Sơn Đầu Hỏa (lửa đầu/đỉnh núi) gặp hành Thủy sẽ khắc kỵ. Khi gặp nước, ba thứ lửa trên sẽ bị dập tắt, đúng nghĩa Thủy khắc Hỏa, thuộc diện khắc nhập mất phần phúc.
Còn Thiên Thượng Hỏa (lửa trên trời) và Tích Lịch Hỏa (lửa sấm sét) lại cần phối hợp với hành Thủy, bởi có nước thì càng phát huy được tính chất, khí âm (thủy) gặp khí dương (hỏa) sẽ gây ra sấm sét. Nên kết hợp với nhau mới phát huy được tối đa tính chất, cuộc đời sẽ sàng sáng lạn hơn.
4. Đồ vật nào thuộc hành Hỏa?
- Mặt Trời và những hình ảnh gì mang hình ảnh này để thuộc hành Hỏa
- Nến, đèn cũng thuộc hành Hỏa
- Những đồ vật có hình Tam giác
- Những gì có màu đỏ là hành Hỏa
- Vật dụng thủ công được xem là mệnh Hỏa
- Đồ mang mệnh Hỏa còn có thể là tranh ảnh về mặt trời, lửa.
5. Màu sắc đặc trưng của hành Hỏa là gì?
Màu đặc trưng khi nói đến hành Hỏa đó là màu đỏ, hồng, tím, cam... và đó là màu tương hợp với hành Hỏa. - Màu đỏ: Đây là màu sắc đặc trưng nhất khi người ta nói về hành Hỏa, thể hiện sự mạnh mẽ, kiên cường và thách thức vượt qua mọi thử thách một cách dễ dàng nhất trong cuộc sống cũng như trong cuộc việc của bạn. Trang trí ngôi nhà với mà đỏ thể hiện được sự sang trọng và giàu có, tuy nhiên nếu sử dụng quá nhiều màu này sẽ sinh ra cảm giác mỏi mắt, bực bội và quá khích. - Màu da cam: Được gọi là màu “xã hội” vì nó giúp kiến tạo nên năng lượng, tạo ra những cuộc hội thoại hay không gian thoải mái. Màu da cam rất tốt cho cung Tình Duyên và Danh Vọng. Ngoài hai màu trên ra thì các màu như hồng, tím, vàng đậm cũng hợp với mệnh Hỏa. Xem thêm: Mệnh Hỏa hợp màu gì?
Màu sắc đặc trưng của hành Hỏa là màu đỏ, da cam, tím, hồng, xanh lá. |
- Màu tím: Màu tím là màu tượng trưng cho mệnh hỏa, nó thể hiện sự thủy chung 1 lòng 1 dạ, tính kiên cường khi quyết định 1 công việc gì đó, sẽ không thay đổi giữ ý kiến của chính bản thân khi nhận xét 1 sự vật, sự việc đó.
- Màu hồng: màu hồng cũng là màu thuộc mệnh Hỏa, nhưng thể hiện sự dịu dàng mang lại may mắn , thơ ngây trong tình yêu, màu của sự viên mãn, bền vững cho tình yêu đôi lứa, đem lại hạnh phúc cho những bạn thuộc mệnh Hỏa.
- Màu xanh lá: Hành Hỏa vẫn có thể dùng màu tương sinh là màu xanh lá - màu thể hiện khát vọng chinh phục những vấn đề tri thức. Trong nhà bạn, nếu biết bài trí cây xanh sẽ hỗ trợ rất tốt cho gia chủ, bởi trồng Cây hợp mệnh Hỏa gia chủ dễ phát tài, thịnh vượng.Với những màu sắc trên, bạn cần phối hợp sao cho hài hòa, bởi nếu sử dụng quá nhiều sẽ gây ra việc dư thừa quá nhiều năng lượng dẫn đến tâm tính nóng nảy, lên máu, bực tức, sinh mụn nhọt, stress. Ngoài ra cần cẩn trọng bởi do hợp màu hành Hỏa nên sinh ra “lưỡng hỏa, hỏa diệt” tức là bị thiêu rụi, tàn lụi, diệt vong, thất bại.
6. Hành Hỏa quan hệ với các lĩnh vực khác như thế nào?
- Số Hà Đồ: 2
- Cửu Cung: 9
- Thời gian trong ngày: Giữa trưa
- Năng lượng: Mở rộng
- Bốn phương: Trung tâm
- Bốn mùa: Hạ
- Thời tiết: Nóng
- Màu sắc: Đỏ
- Thế đất: Nhọn
- Trạng thái: Trưởng
- Vật biểu: Chu Tước
- Mùi vị: Ngọt
- Cơ thể, năng lượng: Thịt, Vùng bụng
- Bàn tay: Ngón trỏ
- Ngũ tạng: Tỳ (hệ tiêu hóa)
- Lục dâm (lục tà): Thấp
- Lục phủ: Vị (dạ dày)
- Ngũ căn: Tai, thính giác
- Ngũ tân: Bùn phân
- Ngũ Phúc, Đức: Ninh, an lành
- Ngũ giới: Nói dối, thêu dệt
- Ngũ Thường - Nho giáo: Tín
- Xúc cảm (tình chí): Ưu tư, lo lắng
- Tháp nhu cầu Maslow: T4: Nhu cầu được quý trọng, kính mến, được tin tưởng, được tôn trọng.
- Giọng: Bình thường
- Thú nuôi: Chó, Trâu, Dê
- Hoa quả: Chuối, Táo, dứa, kiwi vàng, xoài, hồng, mít, quả na, cam, quýt, quất, dưa hấu ruột vàng.
- Rau củ: Ớt vàng cay ngọt, cải thảo, cải chíp, bắp cải, cần tây, cà rốt, bí vàng, củ cải tròn tím vàng ruột vàng.
- Ngũ cốc: Gạo đỏ, hạt Quinoa đỏ, Đậu đỏ nhỏ, Đậu thận đỏ lớn, Đậu lăng đỏ ruột.
- Thập can: Mậu, Kỷ
- Thập nhị địa chi: Thìn, Mùi, Tuất, Sửu
- Âm nhạc: Mi
- Thiên văn: Hỏa Tinh (Huỳnh tinh)
- Ngũ uẩn (ngũ ấm): Hành Uẩn
- Tây Du Ký: Đường Tam Tạng
- Ngũ Nhãn: Pháp Nhãn