Mệnh Lư Trung Hỏa là gì? Tính cách của họ có điều gì đáng lưu ý?
(Xemsomenh.com) Hãy cùng tìm hiểu Mệnh Lư Trung Hỏa là gì để khám phá những đặc điểm tính cách rất khác biệt của họ so với những người mệnh Hỏa khác như thế nào.
1. Mệnh Lư Trung Hỏa là gì?
Theo nghĩa của ngũ hành nạp âm thì Lư Trung Hỏa hiểu theo dịch nghĩa Hán Việt sẽ là Lửa trong lò. Từ đây chúng ta thường liên tưởng tới câu chuyện về lò luyện Linh Đan Trường Sinh của Thái Thượng Lão Quân trong tiểu thuyết Tây Du Ký.Không phải lửa đỏ rực rỡ rồi tàn nhanh chóng mà ngọn lửa để luyện đơn rất khác thường. Nó chính là tam vị chân hỏa, loại hỏa khí có sức nóng mạnh nhất trong vũ trụ. Ngày nay, trong kỹ thuật nó là ngọn lửa trong quá trình luyện kim. Vì thế người mệnh này thường bền bỉ, có sức mạnh nội tại cực lớn như ngọn lửa nhỏ cháy âm ỉ trong lò vậy.
2. Người mệnh Lư Trung Hỏa sinh năm nào?
Khi hiểu được Mệnh Lư Trung Hỏa là gì nhiều người sẽ tò mò không hiểu tuổi mình có thuộc mệnh này hay không? Theo phong thủy, có hai năm tuổi thuộc MỆNH HỎA đặc trưng này là: - Tuổi Bính Dần: Là những người sinh năm 1866, 1926, 1986, 2046 - Tuổi Đinh Mão: Là những người sinh năm1867, 1927, 1987, 2047. Vì thế, hai tuổi này sẽ hội tụ những nét đặc trưng về tính cách và cuộc sống cũng như công việc của mệnh này.3. Tính cách, vận mệnh người mệnh Lư Trung Hỏa
a. Tính cách người mệnh Lư Trung Hỏa
- Điểm nổi bật nhất trong tính cách những người mệnh Lư Trung Hỏa là rất bộc trực, thẳng thắn, họ thường rất rõ ràng trong yêu ghét, không dễ che giấu cảm xúc, buồn vui đều thể hiện rõ ràng ngay trên khuôn mặt. Họ khá dễ nổi nóng và thường không giỏi kiểm soát cơn giận.
- Những gì thể hiện ra ngoài là thế nhưng bản chất họ lại là người tốt bụng, tình cảm, ấm áp, tràn đầy sự yêu thương và bao dung. Rộng lượng, hào phóng với mọi người, song đôi khi họ lại quá phóng túng và chi tiêu quá tay.
- Mang trong mình mệnh Hỏa với nhiệt huyết sôi sục, họ luôn mang trong mình chí tiến thủ, tích cực, luôn phấn đấu không ngừng nghỉ để đạt được thành quả rực rỡ nhất. Xem thêm: Tính cách người mệnh Hỏa: Sáng tạo và kiêu ngạo
- Họ là những người đầy đam mê, thích sự quang minh lỗi lạc, yêu nghệ thuật, học hành tiến bộ nhanh chóng. - Những người mệnh Lư Trung Hoả là những người có chí, đầy quyết tâm nhưng họ không đặt vật chất lên đầu, tiền đối với họ là công cụ để hưởng thụ cuộc sống, có nhiều tiêu nhiều, có ít tiêu ít, không có cũng không sao.
- Mặt trái của sự quang minh, lỗi lạc thì nhiều người để ý, quan sát, cộng với tính nóng thì rất dễ gây nên thị phi, mang tiếng. Họ thiếu sự kiên nhẫn nhiều khi bỏ dở mọi thứ.
- Về vấn đề tiền bạc họ khá hào phóng, đặc biệt nam mệnh dễ sa vào rượu bia, đỏ đen. Về tình cảm, Lư Trung Hỏa là mệnh khá đa tình song lại khá rụt rè trong chuyện thổ lộ. Khi yêu thì tình yêu của họ vô cùng nồng cháy, mãnh liệt, họ cũng có xu hướng hoài niệm về quá khứ.
Theo Xem Số Mệnh, những người Lư trung Hỏa nên duy trì sức bền bỉ và nhiệt tình trong công việc, kiềm chế bản thân, tránh vì nóng giận mà hư đại sự.
b. Công việc phù hợp
Với tính cách của mình thì người thuộc mệnh Lư Trung Hỏa có xu hướng hợp với công việc mang tính chất tiên phong đi đầu hoặc công việc có tính chất chiến lược ngắn hạn như:
+ Phù hợp với các lĩnh vực thuộc mộc: Kinh doanh thời trang, tư vấn, viết văn, giáo viên, lâm nghiệp…
+ Lĩnh vực thế mạnh thuộc hành Hỏa như: nấu ăn, kinh doanh ga, chất đốt, sửa chữa máy, cơ khí, điện tử...
Tính cách bốc đồng nên thu nhập họ lên xuống theo cảm xúc, thường xuyên tiêu tiền theo cảm hứng, hay bị hao tốn song nhờ đầu óc kinh doanh và làm việc phần đa họ thuộc tầng lớp khá giả
4. Mệnh Lư Trung Hỏa hợp màu gì, đi xe màu gì?
Khi chọn mua xe hay trang trí nội thất trong nhà, bản mệnh nên lưu ý vấn đề màu sắc hợp và khắc với mệnh của mình.a. Màu hợp:
Những người mệnh Lư Trung Hỏa rất hợp các gam màu đỏ, da cam, tím, hồng, xanh lá cây. Trong số đó có hai màu vượng khí nhất cho mệnh này là xanh lá và đỏ. - Màu xanh lá cây thuộc hành mộc tương sinh cho bản mệnh. - Màu đỏ hoặc các gam màu nóng thuộc hỏa lại là các màu đồng sinh của bản mệnh. Những người này rất vượng phát nếu sử dụng Đá Thạch Anh Đỏ. Đá Thạch Anh Đỏ mang thuần dương khí nhiều nhất trong dòng thạch anh, nó sẽ mang lại vượng khí tối đa về mặt sức khỏe, phong thủy cho tới điều trị một số bệnh về máu và khí huyết.
Màu đỏ đặc biệt phù hợp với người mệnh Lư Trong Hỏa |
b. Màu khắc
Đặc biệt, theo cách tính tương sinh, tương khắc, người mệnh Lư Trung Hỏa hoàn toàn kỵ với màu trắng, xám, xanh dương, đen hung.
5. Mệnh Lư Trung Hỏa hợp/khắc mệnh nào?
Lư Trung Hỏa đặc biệt khắc với Kiếm Phong Kim, sợ hầu hết các mệnh Thủy và hợp Mộc, Hỏa để tương sinh, duy trì và hỗ trợ. Xem thêm: Mệnh Hỏa hợp màu gì?
a. Tuổi hợp mệnh Lư Trung Hỏa
+ Mậu Thìn - Kỷ Tỵ: Đại Lâm Mộc (gỗ cây rừng)
+ Canh Ngọ - Tân Mùi: Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)
+ Mậu Dần - Kỷ Mão: Thành Đầu Thổ (Đất tường thành)
+ Bính Dần - Đinh Mão: Lư Trung Hoả (Lửa trong Lò).
+ Giáp Tuất - Ất Hợi: Sơn Đầu Hỏa (Lửa Ngọn Núi)
+ Canh Thìn - Tân Tỵ: Bạch Lạp Kim (Vàng nóng chảy)
+ Nhâm Ngọ - Quý Mùi: Dương Liễu Mộc (Gỗ cây dương liễu)
+ Canh Dần - Tân Mão: Tùng Bách Mộc (Gỗ tùng bách)
+ Giáp Ngọ - Ất Mùi: Sa Trung Kim (Vàng trong cát)
+ Bính Thân - Đinh Dậu: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới núi)
+ Mậu Tuất - Kỷ Hợi: Bình Địa Mộc (Cây đồng bằng)
+ Canh Tý - Tân Sửu: Bích Thượng Thổ (đất trên vách tường)
+ Giáp Thìn - Ất Tỵ: Phúc Đăng Hỏa (Lửa ngọn đèn)
+ Nhâm Tý - Quý Sửu: Tang Đố Mộc (Gỗ cây dâu)
+ Mậu Ngọ - Kỷ Mùi: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời)
+ Canh Thân - Tân Dậu: Thạch Lựu Mộc (Gỗ cây lựu).
b. Tuổi khắc mệnh Lư Trong Hỏa
+ Giáp Tý - Ất Sửu: Hải Trung Kim(Vàng trong Biển)
+ Nhân Thân - Quý Dậu: Vàng Mũi Kiếm (Kiếm Phong Kim)
+ Bính Tý - Đinh Sửu: Giản Hạ Thủy (Nước chảy xuống)
+ Giáp Thân - Ất Dậu: Tuyền Trung Thủy (nước suối trong)
+ Bính Tuất - Đinh Hợi: Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)
+ Mậu Tý - Kỷ Sửu: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
+ Nhâm Thìn - Quý Tỵ: Trường Lưu Thủy (Nước đầu nguồn)
+ Nhâm Dần - Quý Mão: Kim Bạch Kim (Vàng thành thỏi)
+ Bính Ngọ - Đinh Mùi: Thiên Hà Thủy (Nước trên trời).
+ Mậu Thân - Kỷ Dậu: Đại Trạch Thổ hay Đại Dịch Thổ (Đất cồn lớn).
+ Canh Tuất - Tân Hợi: Thoa Xuyến Kim (Vàng trang sức).
+ Giáp Dần - Ất Mão: Đại Khê Thủy (Nước khe lớn)
+ Bính Thìn - Đinh Tỵ: Sa Trung Thổ (Đất trong cát)
+ Nhâm Tuất - Quý Hợi: Đại Hải Thủy (Nước ở biển lớn)
Ta Ta