Tìm hiểu về Trực Khai - Sự khai mở cái mới Thập Nhị Kiến Trừ
Thời điểm tháng 11 âm lịch là lúc trời đất nhận được nhiều dương khí và dần dần đạt ở mức cường thịnh. Và sự trở lại mạnh mẽ của dương khí cũng là lúc xác định ngày có trực Khai. Nằm ở vị trí sau trực Thu trong 12 trực, trực Khai sau khi thu nạp, cất trữ thì một thời kỳ triển vọng sẽ được mở ra.
1 - Trực Khai là gì?
Trước tiên theo đánh giá chuyên môn trực Khai là ngày tốt khi dương khí đạt đến sự cường thịnh.
Đặc biệt vào ngày này sẽ rất tốt nếu chúng ta thực hiện những công việc liên quan tới mở rộng diện tích canh tác, khai trương cửa hàng, thành lập doanh nghiệp hay tiến hành xây dựng hệ thống thủy lợi,...
Tuy nhiên ngày này lại chịu sự ảnh hưởng trực tiếp của sao Cát tinh và thần sát. Vì thế để mọi việc được thuận buồm xuôi gió bạn cần tìm hiểu và xác định tỉ mỉ rồi mới đưa ra kết luận.
2 - Cách tính ngày có trực Khai theo Thập Nhị Kiến Trừ
- Tháng 1, trực Khai được xác định ở ngày Tý, từ tiết Lập xuân đến tiết Kinh trập
- Tháng 2, trực Khai được xác định ở ngày Sửu, từ tiết Kinh trập đến tiết Thanh minh
- Tháng 3, trực Khai được xác định ở ngày Dần, từ tiết Thanh minh đến tiết Lập hạ
- Tháng 4, trực Khai được xác định ở ngày Mão từ tiết Lập hạ đến tiết Mang chủng
- Tháng 5: trực Khai được xác định ở ngày Thìn, từ tiết Mang chủng đến tiết Tiểu thử
- Tháng 6: trực Khai được xác định ở ngày tị, từ tiết Tiểu thử tới tiết Lập thu
- Tháng 7: trực Khai ở ngày Ngọ, từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ
- Tháng 8: trực Khai ở ngày Mui, từ tiết Bạch lộ tới tiết Hàn lộ
- Tháng 9: trực Khai ở ngày Thân, từ tiết Hàn lộ tới tiết Lập đông
- Tháng 10: trực Khai ở ngày Dậu, từ tiết Lập đông tới tiết Đại tuyết
- Tháng 11: trực khai được xác định ở ngày Tuất, từ tiết Đại tuyết đến tiết Tiểu hàn
- Tháng 12: trực Khai được xác định ở ngày Hợi, từ tiết Tiểu hàn đến tiết Lập xuân sang năm sau.
3 - Ý nghĩa của các sao trong ngày có Trực Khai
3.1 - Cát tinh nhật thần trong ngày có Trực Khai
Thiên đức: Làm việc gì cũng tốt
Thiên đức hợp: Làm việc gì cũng tốt
Nguyệt đức: Làm việc gì cũng tốt
Nguyệt đức hợp: Làm việc gì cũng tốt trừ việc tố tụng
Thiên hỷ: Làm việc gì cũng tốt đặc biệt là việc kết hôn
Thiên phú: Tốt cho mọi việc nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
Thiên quý: Tốt cho mọi việc
Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp được trực Khai thì rất tốt tức là ngày Thiên xá gặp sinh khí
Sinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là các việc làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây
Thiên phúc: Làm việc gì cũng tốt
Thiên thành: Làm việc gì cũng tốt
Thiên quan: Làm việc gì cũng tốt
Thiên mã: Tốt cho việc xuất hành, cầu tài lộc
Thiên tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc
Địa tài: Tốt cho việc khai trường cầu tài lộc
Nguyệt tài: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch
Nguyệt ân: Làm việc gì cũng tốt
Nguyệt không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường
Minh tinh: Làm việc gì cũng tốt
Thánh tâm: Tốt cho mọi việc nhất là cầu phúc, tế tự
Ngũ phú: Làm việc gì cũng tốt
Lộc khố: Tốt cho việc khai trương, cầu tài lộc, giao dịch
Phúc sinh: Làm việc gì cũng tốt
Cát khánh: Tốt cho mọi việc
Âm đức: Làm việc gì cũng tốt
U vi tinh: Làm việc gì cũng tốt
Mãn đức tinh: Tốt cho mọi việc
Kính tâm: Tốt cho việc tang lễ
Tuế hợp: Làm việc gì cũng tốt
Nguyệt giải: Làm việc gì cũng tốt
Quan nhật: Làm việc gì cũng tốt
Hoạt điệu: Tốt, gặp Thụ tử thì xấu
Giải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng (trừ được các sao xấu)
Phổ hộ: Tốt cho mọi việc , làm phúc, giá thú, xuất hành
Ích hậu: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
Tục thế: Tốt cho mọi việc nhất là giá thú
Yếu yên: Tốt cho giá thú
Dịch mã: Tốt cho xuất hành
Tam hợp: Tốt cho mọi việc
Lục hợp: Tốt cho mọi việc
Mẫu thương: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
Đại hồng sa: Tốt cho mọi việc
Dân nhật: Tốt cho mọi việc
Hoàng ân: Tốt cho mọi việc
Thanh Long: Làm việc gì cũng tốt
Minh đường: Làm việc gì cũng tốt
Kim đường: Làm việc gì cũng tốt
Ngọc đường: Làm việc gì cũng tốt
3.2 - Các thần sát trong ngày có Trực Khai
Thiên cương: Xấu mọi việc
Thiên lại: Xấu mọi việc
Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc nhất là lợp nhà
Tiểu hồng sa: Xấu cho mọi việc
Tiểu hao: Xấu với kinh doanh
Đại hao: Xấu mọi việc
Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Địa phá: Kỵ xây dựng
Thổ phủ: Kỵ xây dựng động thổ
Thổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tưk
Thiên ôn: Kỵ xây dựng
Thọ tử: Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốt
Hoang vu: Xấu mọi việc
Thiên tặc: Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
Địa tặc: Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hành
Hỏa tai: Xấu với làm nhà, lợp nhà
Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếp
Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú
Nguyệt hư: Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành
Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng
Nhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
Thần cách: Kỵ tế tự
Phi ma sát: Kỵ giá thú, nhập trạch
Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành
Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc
Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việc
Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà
Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
Bạch hổ hắc đạo: Kỵ an táng
Huyền vũ: Kỵ an táng
Câu trận: Kỵ an táng
Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa
Cô thần: Xấu với giá thú
Quả tú: Xấu với giá thú
Sát chủ: Xấu mọi việc
Nguyệt hình: Xấu mọi việc
Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo
Nguyệt kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
Thiên địa chính chuyển: Kỵ động thổ
Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ
Lỗ ban sát: Kỵ khởi tạo
Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo
Tam tang: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, gia thú, an táng
Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng
Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng
Ly sàng: Kỵ giá thú
Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
Không phòng: Kỵ giá thú
Âm thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Dương thác: Kỵ xuất hành, gia thú, an táng
Quỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng
Trực Khai được đánh giá là ngày khá tốt, đặc biệt mang tới nhiều cát khí cho những hoạt động thương mại, khai trương, xuất hành, cầu tài lộc. Các sao hội tụ trong ngày trực Khai rất nhiều, sao xấu chiếm tỉ trọng không cao lại có cát tinh hóa giải tất sẽ có được hạnh phúc.