Ý nghĩa SAO TRIỆT trong tử vi đẩu số
Sao Triệt chỉ sự tác họa mạnh mẽ, Triệt cho thấy sự bế tắc, chướng ngại, chặn đứng mọi thứ tốt đẹp. Trong nhiều trường phái TửVi cho rằng, Triệt chỉ sự tác họa, chỉ khó khăn và tác động ở trước tuổi 30, còn Tuần chỉ ảnh hưởng sau tuổi 30. Nhưng dường như vẫn chưa có sự xác thực đúng đắn, tất cả chỉ trên lý thuyết.
Tên Sao: Triệt
Ngũ Hành:
Loại: Không tinh.
Đặc tính: Triệt báo hiệu sự bế tắc, chướng ngại lớn, sự lụn bại nặng nề.
I - Tính chất cơ bản của sao Triệt
- Triệt là Không Tinh. Ý nghĩa của Triệt nặng hơn Tuần. Triệt chỉ có tác dụng mạnh cho đến năm 30 tuổi, sau đó nhẹ đi nhiều.
- Triệt đóng tại cung vô chính diệu thì lại hay. Nếu cung vô chính diệu mà được Tứ Không (Tuần, Triệt, Thiên Không, Địa Không) thì rất đẹp, được Tam Không thì đẹp, được Nhị Không thì tầm thường, còn Nhất Không thì kém. Cái tốt này còn phải lệ thuộc vào Phúc, Mệnh, Thân.
- Triệt đóng ở bất cứ Cung nào cũng: Gây trở ngại ít hay nhiều cho cung đó (ít hay nhiều phụ thuộc vào Phúc, Mệnh, Thân tốt hay xấu). Tác hóa ít nhiều trên các Sao tọa thủ đồng cung, như biến sao xấu thành tốt hay ngược lại hoặc chỉ giảm ảnh hưởng của các sao.
(như làm cho bớt xấu, bớt tốt).
** Triệt Khi Vào Các Hạn:
- Nếu gặp sao sáng sủa thì hạn lại mờ ám, mưu sự trắc trở, thất bại.
- Nếu gặp sao xấu xa thì hạn được sáng sủa, dù có gặp trắc trở ban đầu. Đặc biệt cung Hạn gặp Triệt rất đáng lưu ý vì hai sao này có hiệu lực mạnh ở các đại, tiểu hạn.
Tóm lại, Triệt là sao hết sức quan trọng, chi phối các cung, các sao, biến tốt thành tương đối xấu, biến xấu thành tương đối tốt. Hiệu lực nghịch đảo đó có thể làm lạc hướng luận đoán nếu sự cân nhắc không tinh vị.
* Hạn vận gặp sao Triệt Không : luôn dậm chân tại chỗ, không có tiến triển gì, nếu được như ý muốn cũng chỉ là nhất thời.
- Tử Vi, Tuần hay Triệt: người không gặp thời mà gặp nạn, không thể mưu đại sự được, cho dù có chí lớn.
- Thiên Phủ không sợ Triệt, vì dù hoàn cảnh nào, người có Thiên Phủ vẫn vững lòng.
- Lâm Quan gặp Triệt ở Mệnh: hay phải tính toán.
- Quốc Ấn ngộ Triệt: công danh trắc trở, thất bại, bị cách chức, bãi miễn, sa thải ; tranh cử thất bại.
- Tướng Quân gặp Triệt, Tuần án ngữ: Ví như ông Tướng cụt đầu, tổn hại đến tánh mạng, công danh, quyền thế. Chủ sự truất giáng, bãi cách, tai nạn xe cộ, phi cơ, gươm đao, súng đạn khủng khiếp.
II - Ý nghĩa của sao Triệt ở các cung
1. Sao Triệt ở cung Phụ Mẫu
Người này sinh ra có thể đã khắc với cha mẹ. Nếu không, tất phải sớm xa cách hai thân, hay làm con nuôi họ khác. Có như thế hai bên mới tình cảm với nhau được.
2. Sao Triệt ở cung Phúc Đức
Phúc đức của chủ sự không được may mắn, bị trục trặc trên phương diện nào đó. Họ hàng ly tán. Ngành trưởng họ lụn bại.
3. Sao Triệt ở cung Điền Trạch
Do đặc tình của sao Triệt nên người này không có tài sản, hoặc chỉ có trong một giai đoạn nào đó, thường thì sao 30 tuổi, tuy nhiên cũng không giữ được lâu. Làm ra của nhưng phải chật vật. Không được hưởng di sản tổ phụ. Không có của để lại cho con.
4. Sao Triệt ở Quan Lộc
Vòng ảnh hưởng của Triệt lan rộng đến cả đường Quan Lộc, công danh lận đận, khó nhọc mới làm nên. Phải chịu vất vả trong một thời gian.Thiên Tướng, Triệt, Tuần: Có thể bị bãi chức, hay bị tai nạn trong công vụ.
5. Sao Triệt ở cung Nô Bộc
Có vẻ như người này không có được sự trung thành lâu dài của bạn bè, tôi tớ thay đổi, ra vào luôn, không ai ở lâu dài, khó khiếm được người giúp việc trung thành cũng khó có được những người bạn tri âm tri kỷ.
6. Sao Triệt ở cung Thiên Di
Ra ngoài hay gặp những sự phiền lòng. Lúc chết ở xa nhà. Sớm lìa bỏ gia đình để lập nghiệp phương xa. Không ở quê quán, phải di cư nơi khác. Đây cũng có thể là nguyên nhân và đường công danh của người này lận đận khó nhọc.
7. Sao Triệt ở cung Tật Ách
Triệt có tính gây trở ngại cho các cung mà nó đóng nên chủ sự có thể được giải trừ bệnh tật và tai họa sẽ tiêu tán hay giảm thiểu đi rất nhiều. Sức khỏe và may mắn ,ít gặp tai họa, nếu có tai họa cũng tránh được họa lớn trừ khi có sao hóa kỵ
8. Sao Triệt ở cung Tài Bạch
Cũng giống như cung Điền Trạch, cung tài bạch của người này cũng không mấy tốt đẹp. Không có tài sản, hoặc chỉ có trong một giai đoạn nào đó. Làm ra của nhưng phải chật Không được hưởng di sản tổ phụ. Không có của để lại cho con.
9. Sao Triệt ở cung Tử Tức
Tuần chủ về Sát con, nhất là con đầu lòng. Sinh con đầu lòng khó khăn, khó nuôi. có con. Nếu may mắn có một hoặc hai con, thì đến lúc chết cũng không được gặp mặt.
10. Sao Triệt ở cung Phu Thê
Hôn nhân, nhất là sự thất bại của mối tình đầu. Lấy người khác làng, khác tỉnh mới tốt, nhưng nhân duyên phải gặp khó khăn.
11. Sao Triệt ở cung Huynh Đệ
Anh chị em xung khắc hoặc ít anh chị em. Điều buồn là anh cả, chị cả mất sớm.
Trên đây là những ý nghĩa tốt xấu về sao Triệt ở các cung. Mong rằng những thông tin mà chúng tôi cung cấp ở trên sẽ giúp ích nhiều cho bạn. Hãy chia sẻ bài viết này của chúng tôi đến với bạn bè của bạn nhé.