Ngũ Hành Là Gì? Tất Tần Tật Về Ngũ Hành Tương Sinh - Tương Khắc
Trong phong thủy, ngũ hành là nền tảng quan trọng giúp con người hiểu được sự vận động và tương tác của các yếu tố trong vũ trụ. Ngũ hành không chỉ được ứng dụng trong phong thủy nhà ở mà còn ảnh hưởng đến vận mệnh, sức khỏe, sự nghiệp và các mối quan hệ của mỗi người. Thuyết ngũ hành bao gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, đại diện cho năm yếu tố cấu thành nên thế giới. Các hành này không tồn tại riêng lẻ mà luôn có sự tương sinh, tương khắc, từ đó tạo nên sự cân bằng hoặc mất cân bằng trong cuộc sống.
Hiện nay, nhiều người ứng dụng ngũ hành để tăng cường dương khí, điều chỉnh âm khí, giúp cải thiện vận may, gia tăng tài lộc và bảo vệ sức khỏe. Chẳng hạn, người mệnh Mộc thường chọn màu xanh, trang trí nhà cửa bằng cây cối để kích hoạt năng lượng tích cực, trong khi người mệnh Thủy có thể sử dụng yếu tố nước như bể cá hay suối nước nhỏ để thúc đẩy vận may. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về bản chất của ngũ hành và cách áp dụng đúng đắn vào cuộc sống hàng ngày.
Vậy ngũ hành thực chất là gì? Vì sao sự tương tác giữa các hành lại quan trọng trong phong thủy? Và làm thế nào để điều chỉnh ngũ hành nhằm đạt được sự cân bằng, giúp cuộc sống thuận lợi hơn? Nếu bạn cũng đang quan tâm đến vấn đề này, hãy cùng Xem Số Mệnh khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây!
1. Ngũ hành là gì?
Sự vận động không ngừng của vũ trụ đã hướng con người tới những nhận thức sơ khai trong việc cắt nghĩa quá trình phát sinh của vũ trụ và hình thành thuyết âm dương. Đi cùng theo đó, dựa trên sự chấp nhận cách vận hành của thế giới, nguyên lý ngũ hành đã đưa ra một giải pháp hệ thống, mang tính dự báo về cách thức khí vận động thông qua những thay đổi mang tính chu trình của âm và dương. Ngũ hành là gì? Theo nghĩa đen: "Ngũ hành" là 5 hành tố gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Đây là những nguyên tố cơ bản tồn tại trong vạn vật. Theo triết học Trung Hoa cổ đại, ngũ hành là thuyết vật chất sớm nhất của nhân loại, tồn tại độc lập với ý thức của con người.
Thuyết Ngũ hành theo thuyết duy vật cổ đại có 5 vật chất tạo nên thế giới, có sự tương sinh, tương khắc với nhau bao gồm:
- Nước (hành Thủy)
- Đất (hành Thổ)
- Lửa (hành Hỏa)
- Cây cối (hành Mộc)
- Kim loại (hành Kim)
Âm dương ngũ hành Âm dương ngũ hành là học thuyết triết học phương Đông cơ bản về vũ trụ nhưng lại có sự thiên biến vạn hóa vi diệu, được ứng dụng rộng rãi và phổ biến trong đời sống con người. Học thuyết này ứng dụng trong tử vi, kinh dịch, phong thủy, nhân tướng và rất nhiều bộ môn khác như thiên văn, lịch pháp, y học, dược học, võ học, sinh học, định chế xã hội, văn hóa, địa lý, chiêm tinh, bói toán,….
2. Đặc tính của ngũ hành
Đặc tính của ngũ hành là: Lưu hành, luân chuyển và biến đổi không ngừng.
- Ngũ hành không bao giờ mất đi, nó cứ tồn tại mãi theo không gian và thời gian, nó là nền tảng là động lực để vũ trụ vận động và vạn vật được sinh thành.
- Lưu hành nghĩa là 5 vật chất lưu hành tự nhiên trong vạn vật trong không gian và thời gian. Ví như lửa khi lưu hành sẽ đốt cháy mọi thứ nó đi qua.
- Luân chuyển nghĩa là 5 vật chất luân chuyển tự nhiên ví như hành mộc cây sẽ từ bé mà lớn lên.
- Biến đổi nghĩa là 5 vật chất sẽ biến đổi ví như lửa đốt cháy mộc hóa thành than, hay mộc lớn lên có thể lấy gỗ làm nhà, hay kim trong lòng đất được khai thác và chế biến thành công cụ có ích....
3. Quan hệ ngũ hành và các lĩnh vực
Ngũ hành được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, ở nhiều phương diện khác nhau: như con số, màu sắc, phương hướng, mùa trong năm, bộ phận cơ thể, mùi vị, thiên can, địa chi, bát quái... Cụ thể như sau:
Ngũ hành/ Lĩnh vực | Kim | Mộc | Thủy | Hỏa | Thổ |
Con số (Hà Đồ và Phi tinh) | 4, 6, 7 | 3, 4 | 1 | 2, 9 | 2, 5, 8 |
Màu sắc | Trắng | Xanh | Đen | Đỏ | Vàng |
Phương hướng | Tây | Đông | Bắc | Nam | Trung tâm |
Thiên can | Canh, Tân | Giáp, Ất | Nhâm, Quý | Bính, Đinh | Mậu, Kỷ |
Địa chi | Thân, Dậu | Dần, Mão | Tý, Hợi | Tị, Ngọ | Sửu, Thìn, Mùi, Tuất |
Mùi vị | Cay | Chua | Mặn | Đắng | Ngọt, nhạt |
Tứ tượng | Bạch Hổ | Thanh Long | Huyền Vũ | Chu Tước | Kỳ Lân |
Bát quái | Đoài, Càn | Chấn, Tốn | Khảm | Ly | Khôn, Cấn |
Hình khối | Tròn | Dài | Sóng (ngoằn nghoèo) | Nhọn | Vuông |
Thiên văn | Kim tinh | Mộc tinh (Thái Tuế) | Thủy tinh | Hỏa tinh | Thổ Tinh |
Ngũ tạng | Phổi | Gan | Thận | Tim | Tỳ |
Cơ thể | Tay phải | Tay trái | Từ 2 chân lên cổ gáy | Vùng bụng | Giữa ngực |
Ngũ giới | Trộm cướp, tranh giành | Sát (Sát sinh) | Uống rượu, ăn thịt | Xảo trá, gian dối | Si (Tà dâm) |
Ngũ thường | Nghĩa | Nhân | Trí | Lễ | Tín |
Giọng nói | Thương thanh | Giốc thanh | Vũ thanh | Chủy thanh | Cung thanh |
Vật liệu | Sắt, thép, inox và đá cứng | Gỗ, tre, mây, nứa | Kính, gương | Sắc đỏ của vật liệu | Gạch, gốm, sứ, đá ốp lát |
4. Các quy luật trong ngũ hành
4.1. Ngũ hành tương sinh tương khắc
Giữa Trời và Đất luôn có mối giao thoa. Quy luật ngũ hành tương sinh, ngũ hành tương khắc chính là sự chuyển hóa qua lại giữa Trời và Đất để tạo nên sự sống của vạn vật.
Ngũ hành tương sinh tương khắc, sinh và khắc, 2 mặt của 1 vấn đề, 2 yếu tố này không tồn tại độc lập với nhau, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc, ngược lại trong tương khắc luôn tồn tại tương sinh. Đó là nguyên lý cơ bản để duy trì sự sống của mọi sinh vật.
- Ngũ hành tương sinh:
Tương sinh nghĩa là cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau để sinh trưởng, phát triển. Trong hệ thống ngũ hành tương sinh bao gồm 2 phương diện, đó là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra hay còn được gọi là mẫu và tử. Nguyên lý của quy luật tương sinh là:
- Mộc sinh Hỏa: Cây khô sinh ra lửa, Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu đốt.
- Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất.
- Thổ sinh Kim: Kim loại, quặng hình thành từ trong đất.
- Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch ở thể lỏng.
- Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của cây.
- Ngũ hành tương khắc:
Tương khắc là sự áp chế, sát phạt cản trở sinh trưởng, phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt. Trong quy luật tương khắc bao gồm 2 mối quan hệ đó là: cái khắc nó và cái nó khắc. Nguyên lí của quy luật tương khắc là:
- Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa
- Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại
- Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.
- Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.
- Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.
Xét về mặt phong thủy, quy luật tương sinh và tương khắc luôn tồn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh và khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.
4.2. Ngũ hành phản sinh và ngũ hành phản khắc
- Ngũ hành phản sinh
Trong tương sinh có phản sinh. Tương sinh là quy luật phát triển của ngũ hành, tuy nhiên sinh nhiều quá đôi khi trở thành tai hại. Cũng giống như cây củi khô là nguyên liệu đốt để tạo ra lửa, thế nhưng nếu quá nhiều cây khô sẽ tạo nên một đám cháy lớn, gây nguy hại đến tài sản và tính mạng của con người. Đó là nguyên do tồn tại quy luật phản sinh trong ngũ hành. Cụ thể như sau:
- Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp.
- Hỏa tạo thành Thổ nhưng Hỏa quá nhiều thì Thổ cũng bị cháy thành than.
- Mộc sinh Hỏa nhưng Mộc nhiều Thì Hỏa sẽ gây hại.
- Thủy cung cấp dinh dưỡng để Mộc sinh trưởng, phát triển nhưng Thủy quá nhiều Thì Mộc bị cuốn trôi.
- Kim sinh Thủy nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.
- Ngũ hành phản khắc
Trong tương khắc có phản khắc. Tương khắc tồn tại 2 mối quan hệ: cái khắc nó và cái nó khắc.
Tuy nhiên khi cái nó khắc có nội lực quá lớn sẽ khiến cho nó bị tổn thương, không còn khả năng khắc hành khác nữa thì đây được gọi là quy luật phản khắc.
Cụ thể như sau:
- Kim khắc Mộc, nhưng Mộc quá cứng khiến Kim bị gãy
- Mộc khắc Thổ nhưng Thổ nhiều sẽ khiến Mộc suy yếu.
- Thổ khắc Thủy nhưng Thủy nhiều sẽ khiến Thổ bị sạt nở, bào mòn.
- Thủy khắc Hỏa nhưng Hỏa quá nhiều thì Thủy cũng phải cạn.
- Hỏa khắc Kim nhưng Kim nhiều Hỏa sẽ bị dập tắt.
Tựu chung lại, ngũ hành Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ không chỉ tồn tại các quy luật tương sinh, tương khắc mà còn có cả trường hợp phản sinh, phản khắc xảy ra. Qua đây, ta biết được các mối quan hệ trong vạn vật vũ trụ, từ đó có cái nhìn bao quát, tổng quan và tinh tế hơn về sự vật, con người.
5. Chi tiết về ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
Ngũ hành | Năm sinh | Ngũ hành nạp âm |
Kim | 1962, 1963, 1970, 1971, 1984, 1985, 1992, 1993, 2000, 2001... | Sa Trung Kim Kiếm Phong Kim Kim Bạch Kim Bạch Lạp Kim Thoa Xuyến Kim Hải Trung Kim |
Mộc | 1958, 1959, 1972, 1973, 1980, Tân Dậu 1981, 1988, 1989, 2002, 2003... | Bình Địa Mộc Tang Đố Mộc Thạch Lựu Mộc Dương Liễu Mộc Đại Lâm Mộc Tùng Bách Mộc |
Thủy | 1966, 1967, 1974, 1975, 1982, 1983, 1996, 1997, 2004, 2005... | Giản Hạ Thủy Đại Khê Thủy Đại Hải Thủy Trường Lưu Thủy Thiên Hà Thủy Tuyền Trung Thủy |
Hỏa | 1956, 1957, 1964, 1965, 1978, 1979, 1986, 1987, 1994, 1995... | Lư Trung Hỏa Sơn Đầu Hỏa Tích Lịch Hỏa Sơn Hạ Hỏa Phú Đăng Hỏa Thiên Thượng Hỏa |
Thổ | 1960, 1961, 1968, 1969, 1976, 1977, 1990, 1991,1998, 1999... | Lộ Bàng Thổ Đại Trạch Thổ Sa Trung Thổ Bích Thượng Thổ Thành Đầu Thổ Ốc Thượng Thổ |
Để biết chi tiết về mệnh ngũ hành cho tất cả các tuổi, xem bài viết dưới đây:
5.1. Ngũ hành Kim
Hành Kim là gì? Hành Kim trong quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc chỉ về mùa Thu và sức mạnh. Đại diện cho thể rắn và khả năng chứa đựng. Mặt khác, Kim còn là vật dẫn.
- Tích cực: Kim là sự truyền đạt thông tin, ý tưởng sắc sảo và sự công minh.
- Tiêu cực: Kim có thể là sự hủy hoại, là hiểm họa và phiền muộn. Kim có thể là một món hàng xinh xắn và quý giá mà cũng có thể là đao kiếm.
Người mệnh Kim sinh năm nào?
Nhâm Dần 1962, Quý Mão 1963, Canh Tuất sinh năm 1970, Tân Hợi sinh năm 1971, Giáp Tý sinh năm 1984, Ất Sửu 1985, Nhâm Thân sinh năm 1992, Quý Dậu 1993, Canh Thìn sinh năm 2000, Tân Tỵ sinh năm 2001... Ngũ hành Kim có 6 nạp âm: Sa Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Kim Bạch Kim, Bạch Lạp Kim, Thoa Xuyến Kim, Hải Trung Kim. Xem chi tiết ngũ hành nạp 6 ở nội dung bên dưới:
Tính cách người thuộc hành Kim
Người mạng Kim có tính độc đoán và cương quyết. Họ dốc lòng dốc sức theo đuổi cao vọng. Là những nhà tổ chức giỏi, họ độc lập và vui sướng với thành quả riêng của họ. Tin vào khả năng bản thân nên họ kém linh động mặc dù họ thăng tiến là nhờ vào sự thay đổi. Đây là loại người nghiêm túc và không dễ nhận sự giúp đỡ.
- Tích cực: Mạnh mẽ, có trực giác và lôi cuốn.
- Tiêu cực: Cứng nhắc, sầu muộn và nghiêm nghị.
- Hành Kim: Chủ về nghĩa, tính tình cương trực, mãnh liệt. Sự vật có tính chất sạch sẽ thu liêm, túc sát đều có thể quy về Kim.
- Màu sắc: màu trắng, xám, bạc và vàng ươm.
- Vạn vật thuộc hành này: Tất cả các kim loại, hình dáng tròn bầu, mái vòm, vật dụng kim khí, cửa và bậc cửa, đồ dùng nhà bếp, tiền đồng Đồng hồ.
Tìm hiểu thêm bài viết: Mệnh Kim hợp màu gì, kỵ màu gì?
5.2. Ngũ hành Mộc
Hành Mộc là gì, Mộc tượng trưng cho mùa xuân, cây cỏ tốt tươi.
- Thuộc khí Âm: Mộc mềm và dễ uốn.
- Thuộc khí Dương: Mộc rắn như thân gỗ lim.
- Dùng với mục đích lành: Mộc là cây gậy chống.
- Với mục đích dữ: Mộc là ngọn giáo.
Người mệnh Mộc sinh năm nào?
Tuổi Mậu Tuất 1958, Kỷ Hợi 1959, Nhâm Tý 1972, Quý Sửu 1973, Canh Thân 1980, Tân Dậu 1981, Mậu Thìn 1988, Kỷ Tỵ 1989, Nhâm Ngọ 2002, Quý Mùi 2003... Ngũ hành Mộc có 6 nạp âm: Bình Địa Mộc, Đố Tang Mộc, Thạch Lựu Mộc, Dương Liễu Mộc, Đại Lâm Mộc, Tùng Bách Mộc. Để hiểu chi tiết về 6 nạp âm Mộc, xem bài viết:
Tính cách người thuộc hành Mộc
Người mạng Mộc có tinh thần vị tha và năng nổ, thích tiên phong, nhiều ý tưởng, tính cách hướng ngoại của họ được nhiều người thương, giúp. Vì là người sáng tạo nên họ thích tưởng tượng hơn hoàn thành kế hoạch. Yếu tố Mộc liên quan tới sự nhận thức cho cuộc sống cây cỏ và hoa lá, những loại vải có chất liệu tự nhiên, những loại cây và bất cứ thứ gì được làm từ gỗ cũng liên quan tới mệnh này. Hành Mộc: Chủ về nhân, tính thẳng, tình cảm ôn hòa. Sự vật có tính chất sinh trưởng hướng lên, thông đạt đều có thể quy về Mộc. Mộc là “khúc trực”, “khúc” là cong “trực” là duỗi, do đó Mộc có đặc trưng có thể co duỗi.
- Tích cực: Có bản tính nghệ sỹ, làm việc nhiệt thành.
- Tiêu cực: Thiếu kiên nhẫn, dễ nổi giận, thường bỏ ngang công việc.
- Màu sắc: màu xanh lục, màu xanh dương và màu ngọc lam
- Vạn vật thuộc hành này: Các loài thảo mộc, đồ đạc bằng gỗ, giấy, cột trụ, sự trang hoàng, tranh phong cảnh.
Xem thêm: Mệnh Mộc hợp màu gì? Kỵ màu gì nhất?
5.3. Ngũ hành Thủy
Hành Thủy là gì? Hành Thủy chỉ về mùa đông và nước nói chung, cơn mưa lất phất hay mưa bão. Chỉ bản ngã, nghệ thuật và vẻ đẹp. Thủy có liên quan đến mọi thứ.
- Tích cực: Có khuynh hướng nghệ thuật, thích kết bạn và biết cảm thông.
- Tiêu cực: Nhạy cảm, mau thay đổi và gây phiền nhiễu.
Có thể bạn chưa biết: Mệnh Thủy hợp màu gì, kỵ màu gì nhất?
Người mệnh Thủy sinh năm nào?
Người tuổi Bính Ngọ sinh năm 1966, tuổi Đinh Mùi 1967, Giáp Dần 1974, Ất Mão 1975, Nhâm Tuất 1982, Quý Hợi 1983, Bính Tý 1996, Đinh Sửu 1997, Giáp Thân 2004, Ất Dậu 2005...
Ngũ hành Thủy có 6 nạp âm, gồm: Giản Hạ Thủy, Đại Giản Thủy, Đại Hải Thủy, Trường Lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Tỉnh Tuyền Thủy. Để biết chi tiết về đặc trưng các nạp âm, xem nội dung:
Tính cách người thuộc hành Thủy
Người mạng Thủy giao tiếp tốt. sáng tạo, khôn ngoan, nhạy cảm, biết cách thuyết phục người khác. Do nhạy cảm với tâm trạng người khác, họ sẵn sàng lắng nghe. Có trực giác tốt và giỏi thương lượng. U yển chuyển và dễ thích nghi với hoàn cảnh. Ngoài ra, họ thường được coi là bí ẩn và có xu hướng có những cảm giác nội tâm và những vấn đề được suy nghĩ quá lên.
Hành Thủy: Chủ về trí, thông minh, hiền lành. Sự vật có tính chất lạnh mát, làm ẩm hướng xuống dưới đều thuộc Thủy. Thủy là “nhuận hạ”, “nhuận” là làm ẩm ướt “hạ” là hướng xuống. Do đó, Thủy có đặc tính mát lạnh, tính chất nhu thuận, chảy xuống dưới.
Màu sắc: xanh dương và màu đen
Vạn vật thuộc hành này: Sông suối, ao hồ, gương soi và kính, các đường uốn khúc, đài phun nước, bể cá, tranh về nước.
5.4. Ngũ hành Hỏa
Hành Hỏa là gì? Hành Hỏa chỉ mùa hè, lửa và sức nóng.
Hỏa có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn.
- Tích cực: Người có óc canh tân, khôi hài và đam mê.
- Tiêu cực: Nóng vội, lợi dụng người khác và không mấy quan tâm đến cảm xúc.
Xem thêm: Hành Hỏa hợp màu gì, kỵ màu gì nhất?
Người mệnh Hỏa sinh năm nào?
Người tuổi Bính Thân sinh năm 1956, Đinh Dậu 1957, Giáp Thìn 1964, Ất Tị 1965, Mậu Ngọ 1978, Kỷ Mùi 1979, Bính Dần 1986, Đinh Mão 1987, Giáp Tuất 1994, Ất Hợi 1995... Ngũ hành Hỏa có 6 nạp âm chia như sau: Lư Trung Hỏa, Sơn Đầu Hỏa, Tích Lịch Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Phú Đăng Hỏa và Thiên Thượng Hỏa. Chi tiết về đặc điểm các nạp âm, xem nội dung:
Tính cách người thuộc hành Hỏa:
Người mạng Hỏa yêu thích hành động, có khả năng lãnh đạo, sự thấu hiểu, khả năng trực giác tố và rất hiểu lẽ phải. Họ thường có tính cách bốc đồng, hay ghen tị, thất vọng, dễ biểu cảm sự hối tiếc và sự chán nản trong các mối quan hệ. Bên cạnh đó, họ thẳng tính, quả quyết và cũng rất hiếu thắng.
Hành Hỏa: Chủ về lễ, nóng tính nhưng biết giữ lễ độ. Sự vật có tính chất ấm nóng bốc lên đều thuộc Hỏa. Hỏa là “viêm thượng”, “viêm” là nóng, “thượng” là hướng lên. Lửa cháy có thể phát nhiệt và ánh sáng, ngọn lửa bốc lên trên, nhiệt tỏa ra ngoài. Do đó Hỏa có tính chất phát nhiệt, hướng lên trên, có tác dụng xua tan giá lạnh giữ ấm rèn kim loại. Màu sắc: đỏ, màu tía, màu đỏ tươi, màu hồng đậm và màu cam.
Vạn vật thuộc hành này: Hình tượng mặt trời, nến, đèn các loại, vật dụng thủ công, tranh ảnh về mặt trời, lửa, cùng những đồ vật có ánh sáng như đèn và những ngọn nến đang cháy.
5.5. Ngũ hành Thổ
Hành Thổ chỉ về môi trường ươm trồng, nuôi dưỡng và phát triển, nơi sinh ký tử quy của mọi sinh vật. Thổ nuôi dưỡng, hỗ trợ và tương tác với từng Hành khác.
- Tích cực: Trung thành, nhẫn nại và có thể tin cậy.
- Tiêu cực: Có khuynh hướng thành kiến.
>> Mệnh Thổ hợp màu gì? Mệnh Thổ kỵ màu gì nhất?
Người mệnh Thổ sinh năm bao nhiêu?
Các tuổi mệnh Thổ gồm: Canh Tý 1960, Tân Sửu 1961, Mậu Thân 1968, Kỷ Dậu 1969, Bính Thìn 1976, Đinh Tị 1977, Canh Ngọ 1990, Tân Mùi 1991, Mậu Dần 1998, Kỷ Mão 1999... Ngũ hành Thổ được phân chia thành 6 nạp âm: Lộ Bàng Thổ, Đại Trạch Thổ, Sa Trung Thổ, Bích Thượng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ. Chi tiết về đặc trưng các nạp âm, xem tại:
Tính cách người thuộc hành Thổ
Người mạng Thổ có sức mạnh nội tâm, có tính tương trợ và trung thành. Vì thực tế và kiên trì, họ là chỗ dựa vững chắc trong cơn khủng hoảng. Không những không bị thúc ép bất cứ điều gì nhưng họ lại rất bền bỉ khi giúp đỡ người khác.
Hành Thổ: Chủ về tín, tính tình đôn hậu. Sự vật có tính chất nâng đỡ, sinh hóa thu nạp đều quy về Thổ. Thổ là “giá sắc”, “giá” là gieo trồng, “sắc” là thu hoạch. Thổ có tác dụng gieo trồng, thu hoạch ngũ cốc, sinh trưởng vạn vật. Nghĩa rộng là sinh trưởng nâng đỡ, sinh sôi, nuôi dưỡng. Do đó, Thổ nâng đỡ bốn phương, là mẹ của vạn vật.
Màu sắc: Màu vàng, cam, nâu.
Vạn vật thuộc hành này: Đất sét, gạch, sành sứ, bê tông, đá, hình vuông.
6. Tướng lý ngũ hành
6.1 Tướng người hình Kim
Người hình Kim có tính cách kiên cường, thẳng thắn, không a dua theo số đông, họ là người tôn trọng đạo nghĩa nhưng đôi khi bảo thủ. Vậy tướng người hình Kim như thế nào? Những người này có đặc điểm sau:
- Khuôn mặt: Tướng Ngũ phương tức là các nét chính trên khuôn mặt (trán, cằm, tai, miệng, đầu…) đều gần như ngay thẳng, vuông vắn, tạo thành hình vuông hay chữ nhật khá rõ ràng.
- Thân hình: Vóc dáng trung bình, dáng dấp đĩnh đạc về cả bề ngang lẫn bề cao, xương thịt rắn chắc, không lộ.
- Sắc da: trắng, tươi mát.
- Bàn tay và đầu ngón tay đều hơi vuông vắn, lòng bàn tay rắn chắc (bàn tay hình vuông)
- Giọng nói: Sang sảng, giọng cao vừa phải, âm lượng ấm cúng và có tiếng vang.
Tướng người hình Kim nếu thân hình, diện mạo, sắc da, giọng nói đúng là hình kim mà bàn tay không đúng cách thì đó là hình kim tạp cách. Mỗi loại trên lại chia thành chính cách, liệt cách và phá cách.
Khi bị liệt cách nặng hoặc phá bị phá cách thì tướng học gọi đó là trườnh hợp chỉ có Kim hình chứ không có Kim tinh. Do đó , các đặc tính tốt đẹp của hình Kim bị giảm thiểu hoặc không còn áp dụng cho các loại có khuyết điểm đó nữa. Xem chi tiết tướng người hình Kim chính cách, phá cách, liệt cách... ở bài viết:
6.2 Tướng người hình Mộc
Người hình Mộc thường có tướng người cao, hơi gầy nhưng sức khỏe tốt. Người này thường có đôi mắt sáng và có thần, môi đỏ, vân môi nhỏ, mắt mày thanh tú. Trán dựng, đầu có xương nhô, xương mũi lộ và hơi gẫy, nam giới cổ lộ rõ xương hầu. Giọng nói cao và trong trẻo.
Họ có đôi bàn tay dài và gầy, có nhiều vân, ngón tay thon dài. Điều này cũng thể hiện nét đặc trưng trong tướng người hình Mộc đó là thon dài, ngay thẳng, ví dụ như dáng cao gầy, tay cũng dài và gầy. Họ thường phát triển về bề dài, riêng bề ngang lại kém phát triển.
Người hình Mộc hợp màu xanh lam và màu đen, kỵ màu vàng. Họ có ria ở nhân trung nhưng lại kỵ ria lan vào miệng. Đặc biệt, người hình này kỵ có chân tóc quá cao, trong khi người hình Kim, hình Thủy và hình Thổ thì ngược lại, chân tóc càng cao càng tốt. Đó là bởi với người hình Mộc chính cục thì hói là điều đại kỵ, không đoản thọ thì cuộc sống cũng kém phần sung túc, dễ lâm cảnh nghèo hèn.
Xem chi tiết tướng người hình Mộc chính cách, phá cách, kiêm Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ cục ở bài viết:
6.3 Tướng người hình Thủy
Người hình Thủy có dáng người tròn trịa nhưng không hẳn là béo, mà là do hình dáng đầu, tai, mắt, miệng, mũi đều rất đầy đặn, thậm chí cả bụng và tay chân đều có cảm giác mũm mĩm.
Đặc điểm chung của người hình Thủy là thịt dày, xương nhỏ nên không lộ, nước da ngăm đen nhưng mịn màng, vẻ ngoài nhàn tản thong dong. Gương mặt đầy đặn có mắt to, mày rậm, lưng và thắt lưng đầy đặn.
Tuy nhiên, người hình Thủy kỵ nhất là thịt bệu mà xương yếu.
“Thủy” tượng trưng cho trí tuệ nên người mệnh này đa phần đều rất thông minh và tháo vát, nếu cố gắng nhất định sẽ trở thành người giàu sang phú quý. Để biết thêm thông tin đầy đủ về tướng người hình Thủy ứng với các cách khác nhau, các cục khác nhau, xem tại:
6.4 Tướng người hình Hỏa
- Khuôn mặt hành Hỏa thuộc về những người có mặt hình tam giác, trán hẹp, cằm rộng. Những người có khuôn mặt này được cho là thường là nóng nảy và bốc lửa, mạnh mẽ và có lòng can đảm ấn tượng.
- Không chỉ mặt mà thân thể lẫn khuôn mặt đều trên hẹp, dưới rộng.
- Những người này thường mắt to, thậm chí lồi.
- Nguời hình Hỏa khí chất nóng nảy, trong lòng dường như có lửa đốt nên muốn làm gì cũng phải nhanh nên dáng dấp nhanh lẹ, dù mập hay gầy thì khuôn mặt cũng có các nét gân guốc thon nhọn.
- Sắc da hồng hào tươi nhuận như người vừa uống rượu.
- Người hình Hỏa có tóc, râu thưa có màu hung đỏ (như loại tóc bị rám nắng lâu ngày).
- Tướng miệng hơi vẩu, môi chúm lại giọng nói khàn.
- Người có khuôn mặt Hỏa thường biết cách đối nhân xử thế, giỏi giao tiếp. Họ được nhiều người yêu mến bởi sự chân thành và phong thái nho nhã.
- Điều đặc biệt ở người này là đôi mắt chứa sức hút đầy ấn tượng. Chính vì vậy họ dễ khẳng định được bản thân tham gia vào các lĩnh vực giải trí, nghệ thuật, truyền thông hoặc các công việc mang tính cộng đồng.
- Hỏa là hành có sức lan tỏa, có sứ mệnh soi sáng nhưng nó thường rỗng bên trong. Vì vậy, người có tướng hình Hỏa dù có vẻ ngoài đầy sức cuốn hút cùng trí thông mình và óc sáng tạo nhưng không ít người lại thiếu lòng tin đối với bản thân và người khác.
Xem chi tiết nội dung này ở bài viết dưới đây:
6.5 Tướng người hình Thổ
Người này có phần quai hàm rộng, trán ngắn và rộng, mũi nhỏ, ngũ quan đầy đều và tròn, lông mày dài và thẳng, mắt to, sắc da vàng. Người hình Thổ hầu hết đều sở hữu đôi mắt rất cuốn hút, to, lông mi dày, dài và cong. Dáng người hình Thổ không được thanh thoát, hơi có phần vặng nề, vai gồ, eo thô, nặng, xương thịt nhẹ. Nhìn thoáng qua tướng người hình Thổ có phần tương tự với tướng người hình Thủy, nhưng nếu xét kỹ thì vẫn có thể nhận ra những điểm khác biệt sau đây:
- Người hình Thổ thân hình chắc chắn, chậm chạp, có phần nặng nề. Còn hình Thủy nhanh nhẹn hơn (Hình Thổ mập thịt, hình Thủy mập mỡ). Các bộ phận trên khuôn mặt hình Thủy tròn, nhưng không rắn chắc và rộng như hình Thổ.
- Người hình Thổ từ nhỏ đã có vẻ ngoài mũm mĩm, xương to. Đến thời điểm trưởng thành thì dễ bị tăng cân vì cơ thể dễ tích tụ chất béo. Cũng chính vì thế mà người mệnh Thổ khá khó giảm cân vì chẳng những phải có chế độ ăn uống hợp lý mà còn cần phải tập thể dục mới có được thân hình như mong muốn.
- Làn da của họ sáng, bóng, dễ bắt nắng nhưng khá đều màu. Mái tóc màu nâu và dễ bị nhờn, có thể có tóc xoăn.
- Móng tay người hình Thổ dày, bàn tay thô, dày, rắn chắc, các ngón tay mập và dễ ra mồ hôi. Đó chính là kiểu bàn tay thường được gọi là bàn tay mẫn cán, cương nghị.
- Người hình Thổ thường có cử chỉ chậm chạp, thong thả, điềm tĩnh đôi khi phản ứng chậm và thiếu sự nhạy cảm trong đó.
- Những người có năng lượng âm nhiều thì phản ứng càng chậm và có thể sinh thành bệnh. Những người nhiều năng lượng dương thường rất hoạt bát, nhanh nhẹn, tích cực và vui vẻ.
Xem chi tiết tướng người này tương ứng cách cục ngũ hành dưới đây:
7. Vận mệnh 12 con giáp theo ngũ hành
7.1 Vận mệnh người tuổi Tý
Tuổi Tý mệnh Kim (Giáp Tý 1924, 1984): Người thông minh, hiếu học, giàu cảm xúc, có sức hút và tài ăn nói. Họ cầu toàn, kiên định, sở hữu cao, đôi khi nóng nảy và đố kị. Vẻ ngoài thân thiện nhưng nội tâm phức tạp. Nếu biết tiết chế cảm xúc, giảm cố chấp thì tương lai rất rộng mở.
Tuổi Tý mệnh Mộc (Nhâm Tý 1912, 1972): Tiền vận gian khó, trung vận hanh thông, hậu vận sung túc. Người trọng danh dự, đề cao tập thể, ứng xử linh hoạt mà vẫn giữ nguyên tắc. Nữ giới thường hưởng phúc, nam giới tự lực là chính. Họ khôn khéo trong quan hệ, sống hướng đến ổn định nhưng hay lo âu.
Tuổi Tý mệnh Thủy (Bính Tý 1936, 1996): Cơ trí, nhạy bén, có mưu lược, sự nghiệp trung vận khởi sắc, hậu vận cát lợi. Người nhân hậu, khoan dung, giỏi kết giao nhưng đôi khi quá cẩn trọng, khó mở lòng, ít bạn thân. Nhờ biết tận dụng cơ hội và quan hệ xã hội, họ dễ đạt thành công.
Tuổi Tý mệnh Hỏa (Mậu Tý 1948, 2008): Sôi nổi, gan dạ, quyết đoán nhưng đôi lúc thiếu kỷ luật và dễ để tình cảm chi phối công việc. Người ngay thẳng, trọng tình nghĩa, coi gia đình là cốt lõi, sẵn sàng hy sinh cho người thân. Trong tình yêu, thủy chung và cho đi nhiều nhưng không oán hận.
Tuổi Tý mệnh Thổ (Canh Tý 1960, 2020): Tính nhu thuận, chân thành, giàu trách nhiệm, quan hệ xã giao tốt. Họ cầu tiến, biết lắng nghe, dễ nhận được sự giúp đỡ. Đề cao gia đình nhưng đôi lúc thiên về công việc xã hội. Sống biết đủ nên cuộc đời an nhàn, hạnh phúc.
7.2 Vận mệnh người tuổi Sửu
Tuổi Sửu mệnh Kim (Ất Sửu 1925, 1985): Người cởi mở, nhân duyên tốt, được nhiều người yêu mến và giúp đỡ. Cuộc sống nhìn chung ổn định, tuổi già an nhàn. Tuy nhiên dễ sa vào rắc rối tình cảm, cần rõ ràng trong hôn nhân để tránh đổ vỡ. Tài vận không giữ được lâu, nên đầu tư vào giá trị bền vững.
Tuổi Sửu mệnh Mộc (Quý Sửu 1913, 1973): Thông minh, hoạt bát, có chính kiến và dũng khí, sẵn sàng bảo vệ lẽ phải. Nhược điểm là thẳng thắn quá mức, dễ đắc tội. Vận mệnh nhìn chung tốt, được quý nhân phù trợ. Nên tránh tranh chấp về tiền bạc, xa lánh cờ bạc và nên chi tiêu thực tế.
Tuổi Sửu mệnh Thủy (Đinh Sửu 1937, 1997): Siêng năng, kiên định, có tố chất lãnh đạo, luôn đứng về phía chính nghĩa. Quan hệ hợp tác tốt với người tuổi Tý và Tị, hôn nhân cũng thuận lợi khi kết duyên với hai tuổi này. Đào hoa, tình duyên sớm tới, song cần tránh thị phi để không bị tiểu nhân hãm hại.
Tuổi Sửu mệnh Hỏa (Kỷ Sửu 1949, 2009): Tính cách đôi phần ích kỷ, thiếu kiên định, dễ bị tác động bên ngoài. Thời trẻ nhiều vất vả, hợp với nghề sáng tạo, nghệ thuật hoặc thiết kế. Trong tình cảm thường thiếu ổn định, dễ đổ vỡ. Bù lại, họ giỏi quản lý tài chính, biết tiết kiệm nên tài lộc khá vững.
Tuổi Sửu mệnh Thổ (Tân Sửu 1961, 2021): Thông minh, quyết đoán, có chí tiến thủ và bản lĩnh lãnh đạo. Người này trung thực, dám nghĩ dám làm, nhưng khá sĩ diện, ưa mạo hiểm. Trung niên mới được hưởng phúc, thời trẻ bôn ba nhiều. Tài vận tốt nhưng cũng hao nhiều, cần có kế hoạch chi tiêu rõ ràng.
7.3 Vận mệnh người tuổi Dần
Tuổi Dần mệnh Thủy (Giáp Dần 1914, 1974): Người thông minh, ham học hỏi, có năng khiếu nghệ thuật. Tự trọng cao, đôi khi kiêu ngạo nên dễ thất bại do thiếu lắng nghe. Sự nghiệp nhiều thăng trầm, cần có bạn đời hoặc bạn bè nâng đỡ mới bền vững. Về tình cảm, nên kiềm chế nóng nảy để giữ hạnh phúc. Tài vận ổn, đôi khi gặp cơ hội bất ngờ, nhưng cần đầu tư cẩn trọng và có phương án dự phòng.
Tuổi Dần mệnh Mộc (Canh Dần 1950, 2010): Người độc lập, dũng cảm, chính trực, sẵn sàng bảo vệ lẽ phải. Tuy nhiên dễ cả tin, dễ bị lợi dụng. Thông minh, học nhanh, nếu chuyên tâm sẽ thành công lớn, hợp ra nước ngoài học tập, làm việc. Chuyện tình cảm không nên bắt đầu sớm để tránh ảnh hưởng sự nghiệp. Tài vận khá, thường được phụ nữ lớn tuổi nâng đỡ, nhưng phải tránh cờ bạc, nên đầu tư vào giá trị lâu bền.
Tuổi Dần mệnh Kim (Nhâm Dần 1962, 2022): Người coi trọng gia đình, sống hướng về tổ ấm. Nữ mạnh mẽ, nam thường do dự, bốc đồng nhưng khó chịu trách nhiệm. Có tham vọng quyền lực, nếu kiên trì sẽ đạt thành công lớn, sự nghiệp thăng tiến, tài sản sung túc. Tình cảm nhiều sóng gió do cố chấp và khác biệt tính cách. Về tài chính, nên rõ ràng minh bạch, tránh tranh chấp vay mượn.
Tuổi Dần mệnh Hỏa (Bính Dần 1926, 1986): Thẳng thắn, quyết đoán, có trách nhiệm và tài năng. Từ nhỏ đã thông minh, học tập nổi trội, có chí lớn và tham vọng. Tuy nhiên dễ kiêu ngạo, thích được khen ngợi nên dễ bị lợi dụng. Nóng tính, cần giữ hòa khí trong gia đình. Biết quản lý tài chính tốt, vừa biết tiết kiệm vừa biết hưởng thụ, gặp nạn thường may mắn thoát hiểm.
Tuổi Dần mệnh Thổ (Mậu Dần 1938, 1998): Người tự tin, khát vọng lớn, thích khẳng định bản thân và địa vị xã hội. Tính lương thiện, giàu lòng trắc ẩn, nhân duyên tốt, hay được quý nhân giúp đỡ. Yêu thích triết học, tâm linh, hợp nghiên cứu sâu. Sự nghiệp ổn định, được cấp trên tin tưởng, cơ hội thăng tiến nhiều nếu biết tận dụng. Tình cảm dễ gặp nguy cơ kẻ thứ ba, nên thường xuyên hâm nóng quan hệ. Cuộc đời nhiều trắc trở nhưng cuối cùng thường thuận lợi, dễ thành công lớn.
7.4 Vận mệnh người tuổi Mão
Tuổi Mão mệnh Hỏa (Đinh Mão 1927, 1987): Người thông minh, sáng tạo, có tố chất lãnh đạo và khả năng bồi dưỡng nhân tài. Tính cách phóng khoáng, độ lượng, song dễ tạo ấn tượng kiêu ngạo. Trong công việc lý trí, nắm bắt thời cơ tốt, nhưng hay đổ lỗi và nóng nảy, ảnh hưởng quan hệ xã giao. Tình cảm dễ xung đột do thiếu kiểm soát cảm xúc. Tài vận có biến động bất ngờ, nên đầu tư vào bất động sản và tài sản bền vững.
Tuổi Mão mệnh Mộc (Tân Mão 1951, 2011): Lanh lợi, nhiều ý tưởng, bề ngoài lạc quan nhưng nội tâm sâu sắc, đôi khi ích kỷ. Tình cảm nhiều trắc trở, dễ lận đận dài lâu khi đổ vỡ. Vận số khá tốt, thường gặp quý nhân giúp đỡ. Nên tiết kiệm, tránh chi tiêu phóng tay, đầu tư nhỏ hoặc cổ phiếu có thể mang lại thành công.
Tuổi Mão mệnh Thủy (Ất Mão 1915, 1975): Ôn hòa, nhạy bén, thích nghi nhanh, song thiếu nguyên tắc, dễ phụ thuộc vào người khác. Làm việc thường “tùy duyên”, thiếu quyết tâm, cần có người động viên mới bứt phá. Hay để cảm xúc chi phối, dễ mâu thuẫn với cấp trên. Tình cảm bình ổn nhưng kén chọn, khó tìm bạn đời phù hợp. Tài vận may mắn, hay được người khác trợ giúp, giỏi xoay vốn từ nguồn bên ngoài.
Tuổi Mão mệnh Kim (Quý Mão 1963, 2023): Hoạt bát, sôi nổi, nhiều đam mê, sống hết mình với công việc và tình yêu. Chính trực, thích cạnh tranh công bằng, có trách nhiệm cao, nhưng không hợp với dự án dài hơi. Tình cảm sâu đậm, hết lòng với người mình yêu. Tài vận hanh thông, nhiều may mắn, nhưng dễ hao tổn bất ngờ; cần quản lý chặt chẽ, tuyệt đối tránh xa cờ bạc và vay nặng lãi.
Tuổi Mão mệnh Thổ (Kỷ Mão 1939, 1999): Có chí lớn, thích lập nghiệp xa quê, quyết tâm xây dựng sự nghiệp vững chắc. Thẳng thắn, năng lực nổi bật nhưng tham vọng lớn, dễ tham lam và thiếu điểm dừng. Hợp nghề cần sự tỉ mỉ, chú ý tiểu tiết. Nữ giới dịu dàng, được yêu mến; nam giới thường nội tâm, hay suy tư. Vận số tốt, nhưng không giỏi quản lý tiền bạc, dễ hao tán, cần tránh cho vay hoặc tham gia cờ bạc.
7.5 Vận mệnh người tuổi Thìn
Tuổi Thìn mệnh Thổ (Bính Thìn 1916, 1976): Người cầu tiến, chăm chỉ, tư duy linh hoạt, dễ thành công nếu kiên trì. Lương thiện, sống giản dị nhưng đôi khi nhạt nhòa. Có tố chất lãnh đạo, dễ tạo phúc cho người khác. Tài chính hay tiêu hoang, thích mua sắm tùy hứng, cần tập tiết kiệm để giữ lộc. Sức khỏe nên chú ý đường tiết niệu, dạ dày.
Tuổi Thìn mệnh Mộc (Mậu Thìn 1928, 1988): Hướng nội, ít bạn bè nhưng tài năng, làm việc xuất sắc. Coi trọng gia đình và tiền bạc, không thích nợ nần. Dễ nhỏ nhen chuyện tiền nong, chi tiêu khắt khe. Hợp phát triển xa quê, nhất là ngoại thương. Tài lộc vượng, nhiều cơ hội kiếm tiền, nên đầu tư bất động sản, trang sức hoặc đồ cổ để giữ của.
Tuổi Thìn mệnh Thủy (Nhâm Thìn 1952, 2012): Tầm nhìn xa, kiên nhẫn, giàu nghị lực nhưng thiếu đột phá, đôi khi cố chấp. Sự nghiệp vất vả nhưng cuối cùng gặt hái thành quả tốt. Quan hệ xã giao hài hòa, nhân duyên khác giới tốt. Tài chính ổn định, hay có khoản bất ngờ, nhưng dễ phá tài; nên đầu tư vào bất động sản để giữ tiền.
Tuổi Thìn mệnh Hỏa (Giáp Thìn 1904, 1964): Ngoại hình ưa nhìn, duyên dáng, nhạy bén thời cuộc, dễ thành công. Tuy nhiên dễ kích động, cố chấp, hay gây thị phi. Không khéo che giấu nên dễ bị tiểu nhân hại. Tình duyên khá nhưng hay cãi vã, dễ tin người. Quản lý tài chính yếu, chi tiêu hoang phí, dễ mắc nợ. Nên biết điểm dừng khi đầu tư.
Tuổi Thìn mệnh Kim (Canh Thìn 1940, 2000): Thẳng thắn, cương trực, giàu ý tưởng nhưng thiếu kỹ năng thực hiện, dễ làm việc lộn xộn. Cái tôi lớn, hay thể hiện, cần học khiêm nhường. Sống phù phiếm, thích xa xỉ. Tình cảm đào hoa nhưng dễ ảo tưởng sức hút. Tài vận ổn, có thêm thu nhập từ nghề tay trái, nhưng phải biết điểm dừng, tránh tham lam.
7.6 Vận mệnh người tuổi Tị
Tuổi Tị mệnh Hỏa (Đinh Tị 1917, 1977): Thông minh, giỏi giao tiếp, có chí tiến thủ, làm việc quyết đoán. Tuy nhiên tính nóng, dễ mất lòng người khác. Tình cảm sôi nổi nhưng hay ghen tuông, thiếu ổn định. Tài vận khá, giỏi nắm bắt cơ hội, song cần tránh đầu tư mạo hiểm.
Tuổi Tị mệnh Mộc (Kỷ Tị 1929, 1989): Hoạt bát, nhanh nhẹn, sống tình cảm, có tài thuyết phục người khác. Nhược điểm: hay cả tin, dễ bị lợi dụng. Đường tình duyên nhiều sóng gió, dễ lận đận. Về tài chính, chi tiêu rộng rãi, nên học cách tích lũy, đầu tư nhỏ sẽ dễ thành công.
Tuổi Tị mệnh Thủy (Quý Tị 1953, 2013): Tính cách linh hoạt, dễ thích nghi, có tố chất nghệ thuật và sáng tạo. Nhưng hay do dự, thiếu quyết đoán, dễ bỏ lỡ thời cơ. Nhân duyên tốt, được nhiều người giúp đỡ. Tiền bạc trung bình, nên chọn nghề ổn định, không hợp kinh doanh lớn.
Tuổi Tị mệnh Kim (Tân Tị 1941, 2001): Thẳng thắn, kiên cường, giàu ý chí, dễ gặt hái thành công trong sự nghiệp. Song có phần cố chấp, bảo thủ, khó tiếp thu ý kiến mới. Tình cảm chân thành nhưng đôi khi khô khan, ít lãng mạn. Tài vận khá, hay gặp may mắn bất ngờ, nhưng cần biết tiết chế ham muốn vật chất.
Tuổi Tị mệnh Thổ (Ất Tị 1965, 2025): Chăm chỉ, cần cù, có trách nhiệm, kiên nhẫn theo đuổi mục tiêu. Thực tế, sống giản dị, được nhiều người quý trọng. Tuy nhiên dễ bi quan, tự ti khi gặp khó khăn. Tình cảm ổn định, gia đình yên ấm. Tài lộc vừa phải, tiền vào tiền ra cân bằng, không dư dả nhưng cũng không thiếu thốn.
7.7 Vận mệnh người tuổi Ngọ
Ngọ mệnh Hỏa (Mậu Ngọ 1978, 2028): Hoạt bát, lạc quan, giàu trách nhiệm, được cấp trên tin tưởng. Nhiệt tình giúp đỡ, giỏi xã giao, hợp ngành giao tiếp. Tài lộc ổn, đôi lúc có khoản bất ngờ; cần biết tiết kiệm, tránh tiêu xài quá tay.
Ngọ mệnh Mộc (Nhâm Ngọ 1942, 2002): Sống vô tư, tốt bụng, nhưng dễ nóng vội. Tài lộc vượng, đầu óc kinh doanh tốt, hay được bạn bè, khác phái trợ giúp. Hôn nhân hạnh phúc, hậu vận ổn định. Cần giữ sức khỏe, tiết chế ăn uống. Hợp tác với tuổi Tị, Mão dễ phát tài.
Ngọ mệnh Thủy (Bính Ngọ 1966, 2026): Thông minh, nhạy bén, mạnh mẽ nhưng có phần cố chấp. Có tố chất lãnh đạo, được cấp dưới nể trọng. Tình duyên đào hoa, chung thủy khi yêu thật lòng. Tài lộc khá, vượt khó nhờ kiên trì. Nên chú ý bệnh về mắt và phụ khoa.
Ngọ mệnh Kim (Giáp Ngọ 1954, 2014): Tưởng tượng phong phú, linh cảm tốt, hợp làm lãnh đạo. Tuy nhiên nóng nảy, áp đặt, dễ xung đột. Tình cảm nghiêm túc nhưng vận đào hoa mạnh, dễ vướng chuyện ngoài luồng. Tài chính nhiều nhưng khó giữ, nên đầu tư vàng, bất động sản.
Ngọ mệnh Thổ (Canh Ngọ 1930, 1990): Lương thiện, chân thật, được bạn bè yêu quý. Gặp hạn chế trong giao tiếp, ăn nói dễ làm mất lòng. Công việc ổn định, hợp làm việc chắc chắn, ít đầu tư mạo hiểm. Tình cảm nghiêm túc, gia đình yên ấm. Tài vận thất thường, cần chi tiêu có kế hoạch.
7.8 Vận mệnh người tuổi Mùi
Mùi mệnh Thủy (Đinh Mùi 1967, 2027): Hiền hòa, khéo léo, được quý mến. Trọng nghĩa khí, sẵn sàng vì bạn bè. Tiền vận vất vả, trung vận mới ổn định. Sự nghiệp thuận lợi, hay gặp quý nhân. Đào hoa vượng, nhưng dễ có người thứ ba xen vào. Tài lộc bình thường, có quý nhân trợ giúp khi khó khăn.
Mùi mệnh Mộc (Quý Mùi 1943, 2003): Nhu thuận, trách nhiệm, sống tình nghĩa. Có tài năng thiên bẩm, hợp nghệ thuật, nghiên cứu. Vận mệnh thăng trầm, sự nghiệp dần ổn định từ trung niên. Tài chính nhiều biến động, dễ hao hụt; cần thận trọng khi đầu tư lớn và kín kẽ chuyện tiền bạc.
Mùi mệnh Kim (Ất Mùi 1955, 2015): Thân thiện, nghĩa khí, giàu lòng trắc ẩn, sống độc lập. Quan hệ xã giao rộng, giỏi ngoại giao. Sự nghiệp gặp khó nhưng có thể vượt lên, hợp phát triển xa quê hoặc ra nước ngoài. Tình cảm vững vàng, gia đình hạnh phúc. Tài vận khá, cần tránh đầu tư mạo hiểm.
Mùi mệnh Hỏa (Kỷ Mùi 1979, 2029): Thẳng thắn, tốt bụng, được nhiều người yêu mến. Sự nghiệp thuận lợi nhờ quý nhân. Nữ mệnh hiền dịu, vượng phu ích tử. Nam mệnh đào hoa, dễ nảy sinh tình cảm nơi công sở. Sức khỏe dễ ảnh hưởng do áp lực. Nên giữ gìn hôn nhân và tinh thần thoải mái.
Mùi mệnh Thổ (Tân Mùi 1931, 1991): Nội tâm mạnh mẽ, có ý chí, thích tự lập cơ nghiệp. Có phần thiếu quyết đoán trong tình cảm, dễ lận đận. Tài vận thăng trầm, cần đầu tư và tiết kiệm hợp lý. Trung niên mới ổn định, tuổi già an nhàn.
7.9 Vận mệnh người tuổi Thân
Thân mệnh Thổ (Mậu Thân 1968, 2028): Vui vẻ, phóng khoáng, giàu nghị lực. Tự lập sớm, thành công nhờ chính mình. Tiền vận vất vả, trung niên mới ổn định. Tài lộc vượng nhưng khó giữ, hay được lộc bất ngờ. Sức khỏe nhìn chung tốt, nên duy trì thể thao để bền bỉ.
Thân mệnh Mộc (Canh Thân 1980, 2030): Thông minh, tự tin, dám nghĩ dám làm, hợp khởi nghiệp. Nhược điểm nóng vội, dễ mất lòng. Tài lộc khá, giỏi tích lũy, nên đầu tư đất hoặc tài sản lâu dài. Tình duyên muộn thì thuận, hôn nhân bền hơn. Sức khỏe yếu, cần chú ý ăn uống và nghỉ ngơi.
Thân mệnh Thủy (Giáp Thân 1944, 2004): Nhanh nhẹn, trách nhiệm, giỏi sắp xếp công việc. Sự nghiệp tiến nhanh, dễ được cấp trên nâng đỡ. Tình duyên tốt, vợ chồng hòa thuận. Cuồng công việc, cần cân bằng để giữ sức. Tài vận ổn, thường có thành quả xứng đáng.
Thân mệnh Hỏa (Bính Thân 1956, 2016): Nhiều tham vọng, khéo kinh doanh, song thích mạo hiểm. Dễ thành công khi lập nghiệp xa quê. Tình duyên thuận, nam mệnh được vợ trợ lực. Tài lộc mạnh, hay gặp cơ hội bất ngờ, hợp đầu tư vàng, đất. Tránh đầu cơ ngắn hạn.
Thân mệnh Kim (Nhâm Thân 1932, 1992): Có tố chất lãnh đạo, giỏi ngoại giao. Tình duyên đào hoa, hôn nhân yên ổn. Tài vận nhiều biến động, vừa dễ phát vừa dễ hao. Nên biết điểm dừng, tránh cờ bạc. Sự nghiệp thăng tiến mạnh khi hợp tác cùng người tài.
7.10 Vận mệnh người tuổi Dậu
Dậu mệnh Kim (Quý Dậu 1933, 1993): Quyết đoán, nghị lực, giỏi lãnh đạo. Tình duyên vượng, nhưng nữ dễ mâu thuẫn. Tài lộc tốt, thành quả do chính mình làm ra. Công việc hợp làm độc lập, khó hòa hợp khi làm nhóm. Giữ cái đầu lạnh giúp sự nghiệp vững.
Dậu mệnh Mộc (Tân Dậu 1981, 2031): Thông minh, hòa đồng, thích đám đông. Tài vận dồi dào nhưng dễ phá tài. Cần độc lập trong công việc, tránh phụ thuộc. Hôn nhân coi trọng hạnh phúc, thường được yêu thương. Biết tích lũy kinh nghiệm từ khó khăn thì sự nghiệp càng thăng tiến.
Dậu mệnh Thủy (Ất Dậu 1945, 2005): Nhân hậu, giàu tình cảm, dễ say đắm trong tình yêu. Nhạy bén, hợp nghệ thuật và nghiên cứu. Tài lộc đến nhanh, bí quyết là nắm bắt thời cơ. Nhược điểm là tự tôn cao, cần tiết chế để được lòng người.
Dậu mệnh Hỏa (Đinh Dậu 1957, 2017): Tham vọng sự nghiệp, dám thử thách, trung niên vững vàng. Tài vận tốt, giỏi quản lý chi tiêu. Tuy nhiên tình duyên trắc trở, dễ lận đận. Trọng chữ tín, được nhiều người yêu mến và giúp đỡ khi khó khăn.
Dậu mệnh Thổ (Kỷ Dậu 1969, 2029): Sự nghiệp thuận lợi, hay gặp quý nhân. Tài vận sung túc, giỏi giữ tiền và sinh lợi. Tính cách năng động, giỏi đối nhân xử thế. Trong mắt người khác vừa phóng khoáng vừa kiên định. Hậu vận an nhàn, ổn định.
7.11 Vận mệnh người tuổi Tuất
Tuất mệnh Kim (Canh Tuất 1910, 1970): Chính trực, mạnh mẽ, thích công bằng. Sự nghiệp đến muộn nhưng bền vững, hợp quản lý, pháp luật. Tài lộc tự tay gây dựng, dễ hao khi đầu tư nóng vội. Tình duyên nhiều thử thách mới ổn định. Sức khỏe nên chú ý xương khớp.
Tuất mệnh Mộc (Nhâm Tuất 1982, 2032): Hòa đồng, dễ được lòng người, có tài sáng tạo. Công việc thuận lợi, thường gặp quý nhân. Tài vận khá, biết chi tiêu hợp lý. Tình duyên êm ấm, gia đình hòa thuận. Sức khỏe nhìn chung tốt.
Tuất mệnh Thủy (Bính Tuất 1946, 2006): Nhạy bén, nhanh trí, dễ thích nghi. Sự nghiệp hay thay đổi, hợp di chuyển, đi xa. Tài lộc thường bất ngờ, song khó giữ. Tình cảm sâu sắc, dễ bị tổn thương. Cần học cách kiểm soát cảm xúc để tránh mệt mỏi tinh thần.
Tuất mệnh Hỏa (Giáp Tuất 1934, 1994): Nhiệt huyết, thẳng thắn, dám nghĩ dám làm. Công danh thăng tiến nhờ sự kiên trì, nhưng dễ mất lòng người. Tài vận khá, giỏi xoay sở, hợp kinh doanh. Tình duyên thuận lợi, vợ chồng hỗ trợ nhau. Sức khỏe dễ gặp bệnh về tim mạch, huyết áp.
Tuất mệnh Thổ (Mậu Tuất 1958, 2018): Kiên định, chắc chắn, sống có trách nhiệm. Sự nghiệp ổn định, ít biến động, thường giữ vai trò cốt cán. Tài lộc khá vững, hợp bất động sản. Tình duyên yên ấm, hôn nhân bền lâu. Sức khỏe tốt, nên chú ý cân bằng lao động – nghỉ ngơi.
7.12 Vận mệnh người tuổi Hợi
Hợi mệnh Kim (Tân Hợi 1911, 1971): Hiền lành, nghĩa khí, trọng chữ tín. Sự nghiệp chậm nhưng chắc, thường thành công lớn ở hậu vận. Tài vận dồi dào, nhưng nên tiết chế tiêu xài. Tình duyên hạnh phúc, song đôi lúc bảo thủ dễ xung đột. Sức khỏe cần chú ý hệ hô hấp.
Hợi mệnh Mộc (Quý Hợi 1923, 1983): Thông minh, nhạy bén, khéo giao tiếp. Công việc thuận lợi, dễ thành công trong lĩnh vực kinh doanh, ngoại giao. Tài lộc khá, hay có lộc trời cho. Tình duyên thuận, vợ chồng hòa thuận. Sức khỏe cần tránh căng thẳng quá mức.
Hợi mệnh Thủy (Ất Hợi 1935, 1995): Nhân hậu, sống tình cảm, dễ được mọi người giúp đỡ. Sự nghiệp tiến dần, hợp các nghề nghiên cứu, sáng tác. Tài vận ổn định, thường có quý nhân hỗ trợ. Tình duyên đôi lúc lận đận, nên kiên nhẫn. Sức khỏe dễ mắc bệnh về thận, bàng quang.
Hợi mệnh Hỏa (Đinh Hợi 1947, 2007): Sôi nổi, dám nghĩ dám làm, thích thử thách. Sự nghiệp có nhiều cơ hội thăng tiến, song cần kiềm chế nóng nảy. Tài lộc khá, hợp đầu tư dài hạn. Tình cảm nồng nhiệt nhưng dễ ghen tuông. Sức khỏe nên tránh làm việc quá sức.
Hợi mệnh Thổ (Kỷ Hợi 1959, 2019): Chắc chắn, thực tế, có ý chí kiên cường. Sự nghiệp ổn định, thường gây dựng được nền tảng vững chắc từ sớm. Tài lộc khá, biết giữ của. Tình duyên yên bình, gia đình hòa thuận. Sức khỏe tốt, hậu vận an nhàn.
8. Ứng dụng ngũ hành trong đời sống
8.1 Trấn phong thủy theo ngũ hành
- Dùng Kim trấn phong thủy
Người ta chế tác thành các con linh vật hoặc các đồ vật trang trí bằng kim loại như các linh vật bằng đồng: Long, Ly, Quy, Phượng, Tỳ Hưu, Kỳ Lân, đồng tiền cổ, hồ lô, chuông gió, gương bát quái…, thậm chí một trong các con vật thuộc 12 con giáp theo hợp tuổi từng người, dùng để trấn phong thủy.
Các linh vật hoặc đồ vật bằng kim loại này có thể bày ở các phương vị khác nhau trong ngôi nhà hoặc trong khu đất. Khi trấn phong thủy theo ngũ hành, một số thầy thậm chí còn khuyên gia chủ chôn ở các vị trí khác nhau trong nhà.
- Dùng Thổ để trấn phong thủy
Dùng Thổ trấn chính là dùng các hòn non bộ bằng đá, cũng có thể đắp đồi và ở trong nhà đôi khi chỉ là quả cầu bằng đá hoặc các khối đá cảnh như Thạch Anh, Mã Não để bày ở phòng khách, vừa là trang trí, vừa để trấn yểm.
Đối với những ngôi nhà phải hứng dòng khí có đường đâm thẳng vào cửa chính và mạnh mẽ thì nên sử dùng một số giải pháp khác như tiểu cảnh non nước để trung hòa dòng khí trước khi vào nhà.
Tuy nhiên, có lưu ý là khi mua những hòn đá thì phải tìm hiểu và với những hòn đá lớn, thì nên hỏi thầy tâm linh, bởi đá khai thác từ núi có nhiều trường hợp là đá linh, có thần giữ và cai quản, hoặc đá thành tinh. Do đó, cần hỏi các thầy, chứ không mua về lại thành rước họa về nhà.
Trường hợp ngoại trấn, nội trấn cũng có sự khác nhau. Nếu là bên ngoài, có thể dùng các hòn đá to, trong nhà thì có thể dùng tiểu cảnh đá nhỏ, thậm chí là những viên đá quý, tạo thành các quả cầu, các con linh vật.
Không nên dùng các linh vật được bày trấn ở đình, chùa, miếu, đền hoặc các linh vật ngoại quốc để bày hay trấn tại nhà. Bởi nhà ở chỉ là đơn vị ở cấp nhỏ nhất, nếu dùng những linh vật ở cấp độ cao để trấn yểm tại nhà sẽ gây ra một số hạn chế cho gia chủ.
- Dùng Mộc trấn phong thủy
Dùng Mộc để trấn chủ yếu là dùng cây, nếu cây càng lớn thì Mộc càng vững, khỏe, độ trấn càng cao.
Tuy nhiên, Mộc cũng phân định ra các loại cây có những ý nghĩa về tâm linh, phong thủy và thậm chí dân chúng còn đặt tên gọi mang ý nghĩa tốt cho tài vận và sức khỏe, tình cảm, ví dụ như cây Kim tiền, Phát tài, Thiết Mộc Lan, Sử quân Tử, Lan Hoàng Dương, Cúc Vạn Thọ, Phong Lữ Thảo, Hoa Ngũ sắc, cây Thường xuân…
Nói về Mộc, có cả Mộc sinh và khô Mộc. Cây trồng đang sống nói về độ tác dụng trấn yểm phong thủy bao giờ cũng cao hơn, bởi bản thể nó có sức sống, do đó, sự ảnh hưởng, tương tác sẽ nhiều hơn so với các vật không tồn tại sự sống.
Vì vậy, với những loại khô Mộc, sự tương tác phong thủy nó không lớn, như bàn ghế, giường tủ, nhưng cũng có những loại Mộc là tinh túy thì ngoài giá trị kinh tế còn có giá trị tâm linh và phong thủy rất lớn như: Trầm hương, Ngọc Am...
- Dùng Thủy trấn phong thủy
Trấn ngoại cục: các ao cá, hồ cá, đài phun nước, trong nhà chúng ta có những khu chức năng thuộc về Thủy trấn
Bể cá vừa có tác dụng về Thủy trấn, vừa có tác dụng về trang trí. Bể cá có ảnh hưởng rất lớn tới tài vận, một nhà đặt sai vị trí bể cá cũng làm cho tài vận hao tổn.
Chúng ta đều thấy các sách phong thủy của các bậc thánh nhân để lại và khẳng định: Sơn quản nhân đinh, Thủy quản tài vận, khi trấn bằng sơn thì tốt cho nhân đinh về sức khỏe và không khí trong gia đình hoặc cơ quan. Còn trấn bằng Thủy thì tốt cho tài vận.
Trấn nội cục: Trấn phong thủy theo ngũ hành theo phương diện hành Thủy thì gia chủ có thể dùng bể nước, bồn nước, khu phòng tắm, khu vệ sinh hay bể cá cảnh cũng được xem là trấn nội cục.
- Dùng Hỏa trấn phong thủy
Trấn ngoại cục: Hiện nay, ở các nơi thờ tự hoặc ở tòa nhà chung cư thường sẽ xây khu hóa vàng cho cư dân, thì lò hóa vàng đó chính là khu vực Hỏa trấn.
Trấn nội cục: Ở trong từng ngôi nhà và căn hộ, bếp nấu chính là Hỏa trấn ở nội cục. Và thường thì theo phong thủy Bát Trạch, mọi người hay tính bếp theo hướng của nam gia chủ.
Nhưng điều đó không có giá trị thực trong phong thủy. Với những cơ quan, công ty có nhiều người và lãnh đạo thường xuyên luân phiên thay đổi, thì không thể liên tục chuyển đổi theo được.
Và những nơi như thế, không phải có một cái bếp, mà thường có vài bếp (mới đủ nấu cho nhiều người, nhiều món).
8.2 Đặt tên con theo ngũ hành
Đặt tên con theo ngũ hành nhằm mục đích cân bằng các yếu tố ngũ hành âm dương, từ đó giúp vận mệnh đứa trẻ thêm rạng rỡ, cuộc sống an nhàn, no đủ. Căn cứ vào Tứ Trụ để xem xét các yếu tố ngũ hành suy hay vượng. Nếu trong bát tự có đầy đủ Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ thì rất tốt, trường hợp thiếu hành nào thì bạn cần đặt tên có ngũ hành đó để bổ sung. Ngoài ra có thể dùng tên đệm để bổ khuyết nếu có từ 2 hành trở lên bị yếu.
- Đặt tên con theo ngũ hành Hỏa
Hành Hỏa tượng trưng cho mùa Hè, lửa và sức nóng. Nó đem tới hơi ấm, ánh sáng và hạnh phúc hoặc có thể bùng nổ và đôi phần bạo tàn. Những ai có tên thuộc hành Hỏa thường thông minh, đam mê, pha chút khôi hài. Tuy nhiên nhược điểm là dễ bùng nổ, nóng vội, không quan tâm tới cảm xúc của người khác. Thích lãnh đạo, biết dẫn dắt tập thể song thiếu kiềm chế, không có sự nhẫn nại.
Tên bé gái chứa hành Hỏa: Ánh, Dung, Hạ, Hồng, Dương, Thanh, Minh, Thu, Huyền, Đan, Ly, Linh...
Tên bé trai chứa hành Hỏa: Đức, Thái, Minh, Sáng, Huy, Quang, Đăng, Nam, Kim, Hùng, Hiệp, Đài, Hạ, Cẩm, Luyện, Quang, Đan, Cẩn, Hồng, Thanh, Kim, Tiết, Huân, Nam, Thước, Dung, Đăng, Bội, Thu, Đức, Nhiên,….
- Đặt tên con theo ngũ hành Kim
Hành Kim tượng trưng cho sức mạnh. Nếu con bạn mệnh Kim hoặc sinh vào mùa xuân thì nên đặt tên mệnh Kim nhằm giúp tài vận được tốt đẹp.
Người có tên mà chứa ngũ hành Kim thường tính cách độc lập, nhiều tham vọng, ý chí vững vàng như sắt thép. Người này có sức hấp dẫn, sự tự tin và thần thái của nhà lãnh đạo. Khuyết điểm là thiếu linh hoạt, bảo thủ, khó gần, không dễ nhận sự giúp đỡ của người khác.
Tên chứa hành Kim cho bé gái: Đoan, Dạ, Ái, Nhi, Nguyên, Khanh, Ngân, Hân, Phượng, Vi, Tâm, Ân, Xuyến...
Tên chứa hành Kim cho bé trai: Nhâm, Nguyên, Thắng, Nguyên, Trung, Nghĩa, Luyện, Cương, Phong, Thế, Hiện Văn...
- Đặt tên con theo ngũ hành Mộc
Mộc chỉ mùa xuân, mùa của sự khơi nguồn, sự phát triển,đâm chồi nảy lộc của cỏ cây hoa lá. Bé mệnh Mộc tính cách dễ gần, năng động, sáng tạo, hướng ngoại và thích giao tiếp. Nhưng nhược điểm là thiếu kiên nhẫn, dễ chán và không kiên trì.
Một số tên mệnh Mộc mà bố mẹ có thể tham khảo: Khôi, Bách, Bạch, Bản, Bính, Bình, Chi, Cúc, Cung, Đào, Đỗ, Đông, Giao, Hạnh, Hộ, Huệ, Hương, Khôi, Kỳ, Lam, Lâm, Lan, Lê, Liễu, Lý, Mai, Nam, Nhân, Phúc, Phước, Phương, Quảng, Quý, Quỳnh, Sa, Sâm, Thảo, Thư, Tích, Tiêu, Trà, Trúc, Tùng, Vị, Xuân, Duy,…
- Đặt tên con theo ngũ hành Thổ
Thổ là hành tượng trưng cho đất, là cội nguồn sản sinh, nuôi dưỡng và phát triển của mọi sinh vật. Đứa trẻ có tên chứa hành Thổ thường có nội lực mạnh mẽ, nhưng đôi lúc bảo thủ, cứng nhắc, không chịu tiếp thu từ người khác. Có thể sẵn sàng nâng đỡ được người khác nhưng lại không khiến người ta thích mình. Sống tự lập tự cường.
Tên bé gái chứa hành Thổ gồm: Cát, Bích, Anh, Hòa, Diệp, Thảo, Ngọc, Diệu, San, Châu, Bích, Khuê...
Tên bé trai chứa hành Thổ gồm: Châu, Sơn, Côn, Ngọc, Lý, San, Cát, Viên, Nghiêm, Châm, Thân, Thông, Anh, Giáp, Thạc, Kiên, Tự, Bảo, Kiệt, Chân, Diệp, Bích, Thành, Đại, Kiệt, Điền, Trung, Bằng, Công, Thông, Vĩnh, Giáp...
- Đặt tên con theo ngũ hành Thủy
Thủy chỉ mùa đông và nước, thể hiện tính nuôi dưỡng, hỗ trợ. Em bé có tên hành Thủy thường có khuynh hướng nghệ thuật, biết cảm thông và thích kết bạn nhưng cũng rất nhạy cảm, biết thích nghi tốt. Khuyết điểm là dễ thay đổi, ủy mị quá đà, yếu đuối, nhu nhược.
Tên bé gái chứa hành Thủy gồm: Thủy, Giang, Huyên, Loan, Uyên, Hà, Sương, Nhung, Hoa, An, Băng, Nga, Tiên, Di...
Tên bé trai chứa hành Thủy gồm: Nhậm, Trí, Hải, Hậu, Hiệp, Đồng, Danh, Tôn, Khải, Khánh, Khương, Trọng, Luân, Kiện, Hội... Khi hiểu được Ngũ hành là gì, chúng ta sẽ biết cách ứng dụng ngũ hành vào đời sống hàng ngày nhằm tăng cường chất lượng cuộc sống, chủ động nắm bắt vận mệnh cát lành. Thông tin hữu ích dành cho bạn: