Tìm hiểu về Trực Định, có phải ngày nào gặp Trực Định cũng tốt?
Từ thời xa xưa, con người đã biết chú ý đến các hiện tượng tự nhiên và quy luật vũ trụ để phục vụ cho việc dự đoán tương lai. Đặc biệt, phương pháp xem ngày tốt xấu dựa trên thập nhị kiến trừ xuất hiện từ thời Tây Hán Trung Hoa vẫn còn được ứng dụng rộng rãi hiện nay. Trong hệ thống kiến thức này thường nhắc đến Trực Định - một trong 12 sao quan trọng, được rất nhiều người quan tâm. Cùng Xem Số Mệnh tìm hiểu chi tiêt hơn về ngày Trực Định có ý nghĩa như thế nào trong bài viết dưới đây.
1 - Trực Định là gì?
Xét trong quy luật phát triển của vạn vật, từ khi xuất hiện đến lúc suy tàn sẽ có giai đoạn hưng thịnh, sung mãn. Ngay sau đó, trạng thái ổn định, bền vững sẽ được duy trì trong một khoảng thời gian, ứng với Trực Định.
Đây là lúc mà sự vật, sự việc đạt ở mức cường thịnh, không có nhiều sự biến đổi và có tính chất bảo thủ tạm thời. Ngày có trực Định có rất ít sao chiếu, kể cả hung tinh và cá tinh. Do đó ngày có trực Định nhìn chung là tốt, tuy nhiên đối với từng việc cụ thể thì sẽ có tính tốt xấu khác nhau.
Đối với những việc cần sự ổn định, bền vững như hôn sự, chuyển sang nhà mới thì rất tốt. Tuy nhiên nếu xuất hiện kèm với sao Đại hao thì quý bạn không nên tiến hành khai trương, cầu tài lộc, nếu không dễ bị thất thoát, hao mòn tài sản, lại khó bứt phá trong tương lai.
Cụ thể hơn, cần xem xét trong từng ngày, đối chiếu với cát tinh và hung tinh cụ thể để luận giải.
2 - Cách tính trực Định trong thập nhị Kiến Trừ
Tháng 1 trực Định ở ngày Ngọ (tính từ Lập xuân đến Kinh trập)
-
Cát tinh trong ngày trực Định gồm: Thiên mã, Nguyệt tài, Tam hợp, Dân thời nhật đức
-
Hung tinh trong ngày trực Định gồm: Đại hao, Hoàng sa, Ngũ quỷ, Bạch hổ, Tội chỉ
Tháng 2 trực Định ở ngày Mùi (từ Kinh trập đến Thanh minh)
-
Cát tinh trong ngày trực Định gồm: Đại tài, Âm đức, Mãn đức tinh, Tục thế, tam hợp, Kim đường
-
Hung tinh trong ngày trực Định gồm: Đại hao, Hỏa tai, Nhân cách
Tháng 3 trực Định ở ngày Thân (từ Thanh minh đến Lập hạ)
-
Cát tinh trong ngày trực Định gồm: Thiên tài, Kính tâm, Tam hợp
-
Hung tinh trong ngày trực Định gồm: Đại hao, Nguyệt yếm đại họa, Vãng vong
Tháng 4 trực Định ở ngày Dậu (Từ Lập hạ đến Mang chủng)
-
Cát tinh trong ngày trực Định gồm: Mãn đức tinh, Nguyệt giải, Yếu yên, Tam hợp, Dân thời nhật đức
-
Hung tinh trong ngày trực Định gồm: Thiên ngục thiên hỏa, Đại hao, Ngũ quỷ, Chu tước
Tháng 5 trực Định ở ngày Tuất (Từ Mang chủng đến Tiểu thử)
-
Cát tinh trong ngày trực Định gồm: Nguyệt giải, Phổ hộ, Tam hợp
-
Hung tinh trong ngày trực Định gồm: Đại hao, Quỷ khốc
Tháng 6 trực Định ở ngày Hợi (Từ Tiểu thử tới Lập thu)
-
Cát tinh trong ngày trực Định gồm: Âm đức, Tam hợp, Minh đường
-
Hung tinh trong ngày trực Định gồm: Đại hao, Nhân cách, Lôi công
Tháng 7 trực Định ở ngày Tý (Từ Lập thu tới Bạch lộ)
-
Cát tinh trong ngày trực Định gồm: Phúc sinh, Tam hợp, Dân thời nhật đức, Thanh long, Hoàng ân
-
Hung tinh trong ngày trực Định gồm: Đại hao
Tháng 8 trực Định ở ngày Sửu (Từ Bạch lộ đến Hàn lộ)
-
Cát tinh trong ngày trực Định gồm: Mãn đức tinh, Tam hợp
-
Hung tinh trong ngày trực Định gồm: Đại hao
Tháng 9 trực Định ở ngày Dần (Từ Hàn lộ đến Lập đông)
-
Cát tinh trong ngày trực Định gồm: Thiên quan, Tam hợp
-
Hung tinh trong ngày trực Định gồm: Đại hao, Thọ tử, Nguyệt yếm đại họa, Lôi công
Tháng 10 trực Định ở ngày Mão (Từ Lập đông đến Đại tuyết)
-
Cát tinh trong ngày trực Định gồm: Âm đức. Mãn đức tinh, Tam hợp, Dân nhật thời đức
-
Hung tinh trong ngày trực Định gồm: Đại hao, Nhân cách, Huyền vũ
Tháng 11 trực Định ở ngày Thìn (Từ Đại tuyết đến Tiểu hàn)
-
Cát tinh trong ngày trực Định gồm: Minh tinh, Thánh tâm, Tam hợp
-
Hung tinh trong ngày trực Định: Đại hao
Tháng 12 trực Định ở ngày Tị (Từ Tiểu hàn đến Lập xuân)
-
Cát tinh trong ngày trực Định gồm: Thiên thành, Mãn đức tinh, Ngọc đường
-
Hung tinh trong ngày trực Định gồm: Đại hao, Cửu không, Tội chỉ
3 - Ý nghĩa của các sao có trực Định
3.1 - Cát tinh gặp ngày Trực Định
Thiên thành, Tuế hợp, Dân thời nhật đức, Ngọc đường, Kim đường, Tư mệnh, Kim quỹ, Thanh long, Minh đường, Lục hợp, Ngũ phú, Phúc sinh: Tốt mọi việc.
Thiên mã: Tốt cho xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc, xấu nếu gặp ngày Bạch hổ hắc đạo.
Minh Tinh: Tốt mọi việc, xấu nếu gặp ngày Thiên lao hắc đạo.
Mẫu thương, Địa tài, Thiên tài: Tốt cho cầu tài lộc và khai trương.
Nguyệt giải: Tốt cho giải oan, tế tự.
Ích hậu: Tốt mọi việc, đặc biệt là hôn sự.
3.2 - Hung tinh gặp ngày Trực định
Sát chủ, Thiên lại, Thiên cương, Băng tiêu ngọa hãm: Xấu mọi việc
Hà khôi cấu giảo: Xấu mọi việc, đặc biệt là khởi công, xây dựng.
Lôi công, Lục bất thành: Kỵ xây dựng nhà cửa
Bạch hổ: Kỵ an táng
Nguyệt hư: Kỵ khai trương, cưới hỏi
Tiểu hao: Xấu với kinh doanh buôn bán
Hoang vu: Kỵ cưới hỏi và xây dựng
Thiên ngục thiên hỏa: Xấu với lợp nhà làm bếp
Quỷ khốc: Xấu với tế tự
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, an táng, giá thú
Địa tặc: Kỵ khởi tạo, an táng, xuất hành.
Như vậy tùy vào từng nội dung công việc và tính chất từng ngày mà ngày có trực Định tốt hay xấu. Bên cạnh đó, bạn nên tham khảo thêm đầy đủ các trực trong thập nhị kiến trừ để có sự sắp xếp và lên kế hoạch phù hợp nhất cho mình. Chúc bạn mọi việc thuận lợi như ý và thành công trong mọi việc.