Trực thành là gì? Cách tính Trực thành và ý nghĩa của các sao
Khi tìm hiểu về phương pháp tính thời kỳ tốt xấu, những ngày có Trực Thành thường được coi là mang lại cát lợi, phù hợp với nhiều công việc khác nhau. Vậy Trực Thành là gì? Có ý nghĩa ra sao?
1 - Trực Thành là gì?
Trong chu kỳ phát triển của mỗi sự vật, sự việc, tính từ khi bắt đầu tới lúc kết thúc, vạn vật trải qua rất nhiều khoảng thời gian khác nhau. Lần lượt qua từng giai đoạn kiến tạo, loại trừ cái cũ, sung mãn, bình, định, chấp, phá, nguy thì sẽ tới “Thành”, có nghĩa là tạo ra cái mới.
Để hình dung rõ hơn, bạn có thể hiểu sau giai đoạn kiến tạo, hưng thịnh sẽ tới suy tàn, mất phương hướng. Lúc này sẽ tới trạng thái mới, kế tục nội dung trước, đem đến nhiều cơ hội để phát triển, tăng trưởng vượt bậc.
Như vậy: những ngày có trực Thành được xem là rất tốt, nhất là những việc mang tính chất khởi đầu. Điển hình như nhập học, nhậm chức, khai sinh, kết hôn, nhập trạch nhà mới, thành lập doanh nghiệp, khai trương cửa hàng…
Tuy nhiên không phải việc gì cũng tốt trong ngày trực Thành, nhất là các vấn đề cần phải giải quyết, loại bỏ như kiện tụng, tranh chấp, giải quyết vấn đề cũ.
2 - Cách tính trực Thành trong năm
Tháng 1: Từ tiết Lập xuân đến Kinh trập, trực Thành ở ngày Tuất
-
Cát tinh trong ngày trực Thành: Thiên hỷ, Thiên quan, Tam hợp, Hoàng ân.
-
Hung tinh trong ngày trực Thành: Thọ tử, Nguyệt yếm đại họa, Cô thần, Quỷ khốc, Âm thác (ngày Canh Tuất).
Tháng 2: Từ tiết Kinh trập đến Thanh minh, trực Thành ở ngày Hợi
-
Cát tinh trong ngày trực Thành: Mẫu thương, Tam hợp, Thiên hỷ.
-
Hung tinh trong ngày trực Thành: Thổ cẩm, Cô thần, Lôi công, Huyền vũ.
Tháng 3: Từ tiết Thanh minh đến Lập hạ, trực Thành ở ngày Tý
-
Cát tinh trong ngày trực Thành: Thiên hỷ, Minh tinh, Thánh tâm, Tam hợp, Mẫu thương, Đại hồng sa.
-
Hung tinh trong ngày trực Thành: Hoàng sa, Cô thần, Lỗ ban sát, Không phòng.
Tháng 4: Từ tiết Lập hạ đến Mang chủng trực Thành ở ngày Sửu
-
Cát tinh trong ngày trực Thành: Tam hợp, Thiên hỷ.
-
Hung tinh trong ngày trực Thành: Tội chỉ, Cô thần, Câu trận.
Tháng 5: Từ tiết Mang chủng đến Tiểu thử, trực Thành ở ngày Dần
-
Cát tinh trong ngày trực Thành: Thiên hỷ, Thiên mã, Ích hậu, Tam hợp, Mẫu thương
-
Hung tinh trong ngày trực Thành: Hoàng sa, Bạch hổ, Lôi công, Cô thần, Thổ cẩm.
Tháng 6: Từ tiết Tiểu thử tới Lập thu, trực Thành ở ngày Mão
-
Cát tinh trong ngày trực Thành: Kim đường, Hoàng ân, Mẫu thương, Tam hợp, Kính tâm, Địa tài, Thiên hỷ.
-
Hung tinh: Lỗ ban sát, Thiên ngục thiên hỏa, Cô thần.
Tháng 7: Từ tiết Lập thu tới tiết Bạch lộ, trực Thành ở ngày Thìn
-
Cát tinh trong ngày trực Thành: Thiên hỷ, Thiên tài, Tục thế, Tam hợp, Mẫu thương.
-
Hung tinh trong ngày trực Thành: Hỏa tai, Nguyệt yếm đại họa, Cô thần, m thác (ngày Giáp Thìn).
Tháng 8: Từ tiết Bạch lộ đến Hàn lộ, trực Thành ở ngày Tị
-
Cát tinh trong ngày trực Thành: Tam hợp, Phổ hộ, Nguyệt tài, Thiên hỷ.
-
Hung tinh trong ngày trực Thành: Thổ cẩm, Cô thần, Câu trận, Chu tước, Ngũ quỷ.
Tháng 9: Từ tiết Hàn lộ đến Lập đông. trực Thành ở ngày Ngọ
-
Cát tinh: Thiên hỷ, Nguyệt giải, Yếu yên, Tam hợp, Đại hồng sa.
-
Hung tinh: Cô thần, Không phòng, Lỗ ban sát.
Tháng 10: Từ tiết Lập đông đến Đại tuyết, trực Thành ở ngày Mùi
-
Cát tinh trong ngày trực Thành: Minh đường, Tam hợp, Phúc sinh, Thiên hỷ.
-
Hung tinh trong ngày trực Thành: Cô thần, Vãng vong.
Tháng 11: Từ tiết Đại tuyết đến Tiểu hàn, trực Thành ở ngày Thân
-
Cát tinh trong ngày trực Thành: Thiên hỷ, Tam hợp, Mẫu thương, Đại hồng sa, Thanh long, Hoàng ân.
-
Hung tinh trong ngày trực Thành: Cô thần, Thổ cẩm.
Tháng 12: Từ tiết Tiểu hàn đến Lập xuân năm sau, trực Thành ở ngày Dậu
-
Cát tinh trong ngày trực Thành: Mẫu thương, Tam hợp, Thiên hỷ.
-
Hung tinh trong ngày trực Thành: Lỗ ban sát, Cô thần, Câu trận, Thọ tử, Thiên ngục thiên hỏa.
3 - Ý nghĩa của các sao có trực Thành
Các sao có trực Thành gồm cát tinh nhật thần và thần sát theo ngày. Cụ thể:
3.1 - Cát tinh nhật thần có Trực Thành
Các sao Thiên đức, Thiên đức hợp, Nguyệt đức, Thiên quý, Thiên phúc, Thiên thành, Thiên quan, Nguyệt ân, Minh tinh, Ngũ Phú, Phúc sinh, Cát khánh, Âm đức, U vi tinh, Mãn đức tinh, Tuế hợp, Nguyệt giải, Quan nhật, Tam hợp, Lục hợp, Đại hồng sa, Dân nhật, Hoàng ân, Thanh Long, Minh đường, Kim đường, Ngọc đường: làm việc gì cũng tốt. Ngoài ra ta có:
Nguyệt đức hợp: trừ việc kiện tụng, còn lại đều tốt.
Thiên hỷ: Làm việc gì cũng tốt, đặc biệt là tiến hành hôn sự
Thiên phú: Làm việc gì cũng tốt, nhất là an táng, xây dựng, khai trương.
Thiên xá: Kiêng động thổ, tốt cho việc giải oan, nếu gặp trực Khai thì làm việc gì cũng thành.
Sinh khí: Làm việc gì cũng tốt, nhất là trồng cây, xây sửa nhà cửa.
Thiên mã: Rất tốt cho việc cầu tài lộc và xuất hành
Thiên tài: Rất tốt cho việc cầu tài lộc và khai trương
Địa tài: Rất tốt cho việc cầu tài lộc và khai trương
Nguyệt tài: Rất tốt cho việc cầu tài lộc và khai trương, xuất hành, giao dịch, di chuyển.
Nguyệt không: Phù hợp để làm nhà, đóng giường.
Thánh tâm: Làm việc gì cũng tốt, đặc biệt là tế tự hay cầu phúc.
Lộc khố: Đây là thời điểm lý tưởng để khai trương, cầu tài lộc hay tiến hành các giao dịch quan trọng.
Kính tâm: Phù hợp để tiến hành những việc liên quan đến tang sự.
Hoạt điệu: Làm việc gì cũng tốt. Tuy nhiên nếu Hoạt điệu gặp Thụ tử thì rất xấu.
Giải thần: Đây là ngày diệt trừ được sao xấu, phù hợp cho việc tố tụng, giải oan hay tế tự.
Phổ hộ: Làm việc gì cũng tốt, trong đó tốt nhất là xuất hành, hôn sự và làm việc thiện.
Ích hậu: Làm việc gì cũng tốt, nhất là hôn sự.
Tục thế: Làm việc gì cũng tốt, nhất là hôn sự.
Yếu yên: Thời điểm lý tưởng để tiến hành hôn sự, cưới hỏi.
Dịch mã: Xuất hành sẽ rất cát lợi.
Mẫu thương: Phù hợp để tiến hành khai trương, cầu tài lộc.
Phúc hậu: Phù hợp để tiến hành khai trương, cầu tài lộc.
3.2 - Các thần sát theo ngày có trực Thành
Bao gồm Thiên cương, Thiên lại, Tiểu hồng sa, Đại hao, Hoang vu, Băng tiêu ngọa hãm, Sát chủ, Nguyệt hình: xấu cho mọi việc. Ngoài ra ta có:
Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc, nhất là lợp nhà
Tiểu hao: Kỵ với kinh doanh
Nguyệt phá, Địa phá, Thiên ôn, Lục bất thành, Lôi công: Kỵ xây dựng
Kiếp sát, Âm thác, Dương thác: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
Thổ phủ: Kỵ xây dựng, động thổ
Thổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tự.
Thọ tử: Xấu với mọi việc, ngoại trừ trừ đi săn.
Thiên tặc: Kỵ các việc mang tính khởi đầu như động thổ, nhập trạch, khai trương.
Địa tặc: Kỵ khởi tạo, an táng, xuất hành
Hỏa tai: Kỵ làm nhà, lợp nhà
Nguyệt hỏa độc hỏa: Kỵ lợp nhà, làm bếp
Nguyệt yếm đại họa: Kỵ xuất hành, giá thú
Nguyệt hư: Kỵ giá thú, mở cửa, mở hàng
Hoàng sa, Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành
Nhân cách: Kỵ giá thú, khởi tạo
Thần cách: Kỵ tế tự
Phi ma sát: Kỵ giá thú và nhập trạch
Hà khôi cấu giảo: Xấu với mọi việc, nhất là khởi công, xây dựng
Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà
Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
Bạch hổ hắc đạo, Huyền Vũ, Câu trận, Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng
Cô thần, Quả tú, Ly sàng, Tứ thời cô quả, Không phòng: Xấu với giá thú
Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo
Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chính chuyển, Thiên địa chuyển sát:: Kỵ động thổ
Lỗ ban sát, Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo
Tam tang, Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng
Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng
Quỷ khốc: Kỵ tế tự, an táng
Như vậy ngày có trực Thành có thể tốt với việc này, nhưng lại bất lợi với việc khác. Do đó quý bạn cần phải đặc biệt chú ý, tra cứu cẩn thận ở những kênh khoa học dự đoán uy tín khi cần chọn ngày giờ tốt xấu để làm những việc quan trọng. Chúc bạn mọi chuyện tốt lành, thuận lợi, suôn sẻ như ý.
Nguồn: xemsomenh.com