Bàn về cung Tật Ách - Dự đoán bệnh tật trong lá số tử vi
Nhắc tới cung Tật Ách chắc hẳn người ta sẽ nghĩ ngay tới những bệnh tật, những tai nạn của mình. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn giải mã được cung Tật Ách nghĩa là như thế nào? những cách cục đặc biệt ở cung Tật Ách ra sao?. Mời các bạn cùng tham khảo.
Xem thêm: Bói tử vi năm 2024 của 12 con giáp dự đoán tương lai vận mệnh
1 - Cung Tật Ách là gì và thể hiện điều gì?
Cung Tật Ách trong tử vi chủ về bệnh tật sức khỏe. Cung này chỉ các bệnh dễ mắc phải như tai nạn, các loại bệnh tật liên quan tới gen di truyền. Ngoài ra những tai họa tự nhiên ập tới do tâm sinh lý, do tác phong cũng như lối sống mà ra.
Thế nên, cung Tật Ách nói cách khác dùng để chỉ mặt trái hay còn có tên gọi khác là tim đen của họ.
Xem thêm: Chi tiết Ý nghĩa cung Huynh Đệ trong tử vi mới cập nhật
Cung Tật Ách còn thể hiện tuổi thọ của con người. Đương mệnh sống thọ được bao lâu, cuộc đời trải qua những thăng trầm như thế nào, có mắc bệnh tật gì không. Liệu trong các mối quan hệ có bị giết hay ám sát.
Có thể nói, cung Tật Ách cũng là cung mệnh thứ 2 của đời người. Nó thể hiện đường cung, mệnh chủ khi về già của mỗi người.
2 - Những cách cục đặc biệt ở cung Tật Ách
Sau đây là những cách cục đặc biệt, nếu trong lá số tử vi mà có thì khả năng cao đương số sẽ gặp phải:
-
Tướng - Binh - Không - Kiếp - Tả - Hữu: Bị giết, ám sát. Người nào có cách cục này sẽ bị kẻ khác hãm giết, hoặc bị ám sát, cung số đã tận. Vì thế đương mệnh cần đề phòng trong những mối quan hệ làm ăn để tránh tai họa ập tới bất ngờ.
-
Tả - Hữu - Xương - Khúc hội Kình - Đà: Loạn trí , ngớ ngẩn lương sinh ám trí. Đương mệnh có nguy cơ bị loạn trí, đầu óc không được minh mẫn, bị ngớ ngẩn và mắc bệnh về thần kinh.
-
Phượng - Kỵ - Kình - Đà: Chủ mệnh gặp cách cục này sẽ bị mắc các căn bệnh về lãng tai hoặc nặng hơn có thể bị điếc, chân tay đều có dị tật, thường xuyên bị đau tai. Xem cung Tật Ách vào những cách cục này đòi hỏi đương mệnh phải chuẩn bị sẵn mọi thứ cần thiết để phòng tránh những căn bệnh này. Nên đi khám bác sĩ ngay nếu phát hiện dấu hiệu lạ.
-
Phi Liêm ngộ Đào - Hồng - Thiên Không: Đương mệnh có sức khỏe không tốt, mắc bệnh ho lao, ho dai dẳng không dứt, cùi hủi khiến ảnh hưởng nhiều tới cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Bạn cần có kế hoạch tập thể dục hay ăn uống cụ thể để tăng cường sức khỏe cho bản thân.
-
Mã - Hình - Kiếp - Kỵ: Chú ý đi lại bị ngã có thể gãy chân, gãy tay dẫn tới quẻ quặt thậm chí nặng hơn có thể liệt cả đời. Tuy nhiên ngộ Song Hao có thể hóa giải được Tật Ách này. Đương mệnh nên cẩn trọng trong việc đi lại để tránh gặp phải tai họa kéo đến bất ngờ.
-
Hỏa- Linh - Bệnh Phù: Chủ mệnh hay bị sốt nóng thất thường, đáng lo ngại nhất đó là có thể sốt thương hàn hay lên đậu lào chạy vào trong rất nguy hiểm tới tính mạng.
Tìm hiểu thông tin về lá số tử vi trọn đời của tất cả các tuổi chi tiết
Cung Tật Ách là cung số Tử vi biểu thị sự xấu xa, bệnh tật, những tai ương trong cuộc đời mỗi con người. Tuy nhiên những thông tin luận giải chỉ mang tính tương đối và sẽ tùy theo số mệnh của mỗi người.
Do vậy những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên đây cũng sẽ chỉ mang tính chất tham khảo giúp mọi người nắm bắt để đề phòng. Nếu còn bất kỳ điều gì thắc mắc các bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn, giải đáp.
3. Những sao cứu giải cho cung Tật Ách.
Tử Vi đơn thủ tại Tý, Ngọ
Phủ đồng cung, Sát đồng cung, Thiên Phủ, Thiên Lương sáng sủa tốt đẹp: cứu giải khá nhiều bệnh tật, tai ương.
Hóa Khoa
Ảnh hướng cứu giải khá mạnh mẽ, giảm bớt sự nguy hiểm. Mắc nạn gặp người cứu, đau yếu gặp thầy gặp thuốc.
Thiên Giải, Địa Giải, Giải Thần
Giải trừ bệnh tật tai ương
Lộc Tồn, Hóa Lộc, Bác Sĩ
Cũng như Hóa Khoa nhưng nếu Lộc Tồn, Hóa Lộc, Bác Sĩ gặp nhiều Sát tinh xâm phạm sẽ mất hẳn ảnh hưởng cứu giải và đôi khi lại thành ra những sao tác họa.
Xem thêm: Lá số làm quan và cách cục quan trọng của lá số này
Đế Vượng
Ít bệnh tật.
Tràng Sinh
Ít bệnh tật nhưng nếu Tràng Sinh lại gặp nhiều sao tác họa hội hợp, chắc chắn là đau yếu lâu khỏi.
Thiếu Dương, Thiếu Âm, Thiên Đức, Phúc Đức, Thanh Long
Cứu giải những bệnh tật hay tai ương nhỏ.
Hóa Quyền
- Nhiều sao cứu giải: qua khỏi bệnh nạn một cách nhanh chóng bất ngờ.
- Nhiều sao tác họa: rất nguy nan.
Tả, Hữu
- Nhiều sao cứu giải: lúc lâm nguy gặp người trợ giúp.
- Nhiều sao tác họa: rất nguy nan.
Tuần, Triệt án ngữ
Suốt đời mạnh khỏe, không đáng lo ngại nhiều về bệnh nạn.
Ảnh hưởng của những sao tác họa
Liêm Trinh
Người có Liêm Trinh tại cung Tật Ách thì khi còn bé gặp nhiều bệnh tật, những bệnh bị mắc phải thường là những bệnh nan y khó trị, bệnh nhẹ thì không chữa triệt để, bệnh nặng thì không chữa khỏi. Hệ thống thần kinh não, hồi quyển khí, tim, mắt, chân, eo dễ bị bệnh lý, hay khát nước, mạch nhanh, đầu nhức, khoang miệng, môi bị loét. Cũng chủ bị cảm nhiễm theo dịch, bệnh hoa liễu, bệnh tình dục, thủ dâm quá mức, tính khí bất ổn, khó ngủ, nữ giới kinh nguyệt không đều.
Những bệnh mà người có chính tinh là Liêm Trinh trong cung Tật Ách thường gặp đó là chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, uất ức, chán ăn, đau thần kinh, đổ mồ hôi lạnh, các giác quan tê liệt hoặc mất cảm giác, gặp ác mộng hoặc lo lắng hoặc hoang tưởng… Khi Liêm Trinh Thiên Phủ nằm ở dần thân, rất ít gặp rắc rối, chủ chứng hỏa yếu hoặc nóng dạ dày. Nếu nghiêm trọng thì có thể bị xuất huyết dạ dày. Khi Liêm Trinh Tham Lang nằm ở tỵ hợi có thể gặp các bệnh về cơ quan tiết niệu sinh dục hoặc lở loét da. Phụ nữ bị tử cung lệch hoặc bệnh lý vùng kín.
Khi Liêm Trinh Thiên Tướng trong cung Tật Ách nằm ở Tý Ngọ, chủ về ít gặp rắc rối, có bệnh về da, hệ tiêu hóa, tiểu đường, sỏi thận, đau dạ dày. Nếu gặp Tứ sát thì tay chân bị thương tích. Khi Liêm Trinh Thất Sát cư sửu mùi chủ về bệnh lao phổi, phế quản, ho khan hoặc ho có máu, mũi nhạy cảm. Khi Liêm Trinh Phá Quân nằm ở mão dậu, có bệnh về cơ quan tiết niệu sinh dục, có sỏi, dễ bị thương, nếu gặp Tứ sát thì thương tật.
Thiên Đồng
Nếu có chính tinh trong cung Tật Ách là Thiên Đồng nhập miếu chủ về ít gặp bệnh tật, nếu bị hãm hại hoặc gặp cát tinh thì bình thường. Hay bị béo phì, âm hư không ổn, bị bệnh phù nề, thận tạng, bàng quang, niệu đạo, sa nang, tử cung và bệnh lậu.
Chính tinh là Thiên Đồng thủ cung Tật Ách thì chủ bệnh về ruột, dạ dày, cơ quan tiêu hóa, cơ quan tiết niệu, cảm mạo… Những bệnh mà người này thường gặp đó là viêm bao tử, đau dạ dày, nặng bụng, dạ dày xẹp xuống hoặc tụt xuống, axit dạ dày quá nhiều, táo bón, tiêu hóa kém…
Khi Thiên Đồng Thái Âm nằm ở tý ngọ, bị bệnh về khí huyết, thiếu máu, tiểu đường, tức ngực, sưng phù, bệnh thấp khớp hoặc liệt tứ chi hoặc viêm tai. Nếu gặp Hỏa Tinh, Linh Tinh thì nhiều bệnh tật. Khi Thiên Đồng Cự Môn nằm ở sửu mùi, đau thần kinh tọa hoặc đau lưng hoặc loét da có máu mủ… Nếu gặp Tứ sát hình kỵ thì bệnh về tai mắt tim. Khi Thiên Đồng Thiên Lương nằm ở dần thân, máu lưu thông kém cỏi, đau gan hoặc dạ dày.
Vũ Khúc
- Bệnh ngoài da, chân tay có tỳ vết.
- Tướng đồng cung: có ám tật.
- Tham, Xương, Khúc đồng cung: nhiều nốt ruồi, hay mắc bệnh có liên quan đến lông tóc.
- Sát đồng cung: bệnh ở bộ máy tiêu hóa.
- Long đồng cung: có nốt ruồi đỏ.
- Riêu đồng cung: bệnh tè thấp hay phù chân tay.
- Riêu, Việt, Toái: câm
Thái Dương
- Căng mạch máu, hay nhức đầu.
- Nguyệt đồng cung: bệnh nạn liên miên
- Sáng sủa, Tuần, Triệt án ngữ: đau mắt, mắt rất kém.
- Sáng sủa, Riêu, Đà, Kỵ: đau mắt,có tật ở mắt.
- Mờ ám, Riêu, Đà, Kỵ: nếu không mù mắt, què chân cũng đau mắt nặng và khản tiếng.
- Thanh Long đồng cung: mác nạn sông nước.
- Hình đồng cung: vật kim khí sắc nhọn đâm vào mắt.
Thiên Cơ
- Bệnh ngoài da hay bệnh tê thấp.
- Cự đồng cung: bệnh khi huyết
- Lương đồng cung: bệnh ở hạ bộ.
- Nguyệt đồng cung: có nhiều mụn nhọt,
- Kình, Đà: chân tay yếu gân.
- Khốc, Hư: bệnh phong đàm, ho ra máu.
- Hình, Không, Kiếp: mắc bệnh tật hay tai nạn bất ngờ rất đáng lo ngại.
- Hỏa, Linh: bệnh ma làm.
- Tuần, Triệt án ngữ: cây cối đè phải chân tay, bị thương.
Thái Âm
- Đau bụng
- Mờ ám: đau phổi
- Mờ ám, Riêu, Đà, Ky: mất kém, thường bị lòa hay thông manh.
- Hình đồng cung: vật kim khí sắc nhọn đâm vào mắt.
Tham Lang
- Đơn thủ tại Dần, Thân: bệnh ở chân
- Đà đồng cung tại Dần, Thân: mắc tai nạn xe cộ hay bị súc vật cắn đá, nếu không, cũng vì ăn uống mà sinh bệnh khó chữa.
- Đơn thủ tại Thìn, Tuất: thú dữ cắn đá, nếu không, cũng mác tai nạn xe cộ rất nguy hiểm.
- Hổ đồng cung tại Tuất: thú dữ cắn chết
- Đơn thủ tại Tý, Ngọ: chơi bời mà mắc bệnh.
- Kỵ đồng cung: tai nạn sòng nước.
- Lương, Kỵ: mác kiện cáo tù tội.
- Riêu đồng cung: mắc tai nạn sông nước, hay mang bệnh phong tình.
Cự Môn
- Bệnh ở hạ bộ, mặt thường có vết, lúc ít tuổi có nhiều mụn nhọt.
- Nhật đồng cung: hình dáng kỳ dị.
- Kình, Hỏa đồng cung: bệnh do tửu sắc gây nên.
- Kỵ đồng cung: chết đuối.
Thiên Tướng
- Bệnh ở đầu hay mặt.
- Đơn thủ tại Mão, Dậu: da mặt vàng, có bệnh thuộc về khí huyết hay bệnh ngoài da.
- Vũ đồng cung: mang tật ở đầu.
- Hình đồng cung: mang tật ở đầu.
- Tuần, Triệt án ngữ: mắc tai nạn, đầu hay mặt bị thương khá nặng.
Thiên Lương
- Đơn thủ tại Hợi, Tý, Sửu: mắc bệnh hàn nhiệt, nhưng không đáng lo ngại.
- Kỵ đồng cung: cây cối hay đồ gỗ đè trúng chân tay.
Thất Sát
- Mặt có vết, lúc ít tuổi sức khỏe rất kém.
- Vũ đồng cung: bộ máy tiêu hóa bị hư hại, thường mắc bệnh trĩ. Nếu không chân tay cũng có thương tích.
- Không, Kiếp, Hình: mắc tai nạn về súng đạn hay đao thương.
- Sát tinh: chân tay có tỳ vết, thường hay mắc tai nạn về đao thương.
- Kỵ, Đà: bệnh tật ở mặt.
- Hao, Mộc, Kỵ: có ung thư, nếu không, cũng mắc bệnh sẽ phải mổ xẻ mới cứu khỏi được.
- Đà, Phá, Hình: khó thoát được tù tội.
Phá Quân
- Máu nóng, nên lúc ít tuổi có nhiều mụn nhọt, chóc lở. Lớn lên lại hay mắc tai nạn xe cộ. Nếu không cũng khó tránh được tù tội.
- Vũ đồng cung: mắt kém.
- Liêm đồng cung: chân tay có tỳ vết.
- Liêm, Hỏa đồng cung: chết đuối.
- Kình, Đà, Hình, Kỵ: điên cuồng, nếu không, cũng có tật ở mắt.
- Không, Kiếp: mắc tù tội, bị đánh dập tàn nhẫn.
- Hao, Mộc, Kỵ: có ung thư, nếu không, cũng mắc bệnh cần phải mổ xẻ mới qua khỏi được
- Hình: bị đánh đập, mang thương tích. Nếu không, cũng mắc tai nạn về xe cộ hay mắc tù tội.
- Hình, Việt, Hỏa, Linh: bị điện giật hay sét đánh rất nguy nan. Nếu không, cũng tai nạn về súng đạn.
- Hình, Phục, Không, Kiếp: bị ám sát.
- Riêu, Hồng: mắc bệnh mộng tinh.
Kình Dương
- Mắc bệnh ở tai, thường có bệnh trĩ, nếu không, cũng có tỳ vết ở chân.
- Tọa thủ tại Ngọ, Sát, Hình: mắc tù tội hay tai nạn đao thương
- Kỵ đồng cung tại Hợi, Tý: mù lòa.
- Hỏa, Linh, Không, Kiếp: tự sát hay bị giết.
- Hổ đồng cung: chó dại cắn.
- Cái, Không, Kiếp: phát ban hay lên đậu sởi rất đáng lo ngại.
- Hình: bị đánh đập, mang thương tích, nếu không cũng mắc tai nạn về xe cộ hay máy móc.
- Hình, Không, Kiếp: bị giết chết, nếu không cũng mắc tù tội khốn khổ.
- Tuế đồng cung: mắc kiện cáo, tù tội.
Đà La
- Lúc ít tuổi hay đau răng, đầu và mặt thường có tỳ vết.
- Tọa thủ tại Tỵ, Ngọ, Phủ: bị sét đánh ngã hay có thương tích.
- Mã đồng cung: có tật ở chân tay, thường hay mắc tai nạn xe cộ.
- Riêu, Kỵ: nhiều bệnh tật, hay đau yếu luôn, đáng lo ngại nhất là bệnh đau mắt, đau ruột gan hay dạ dày.
Hỏa, Linh
- Sáng sủa tốt đẹp: thân thể tráng kiện
- Mờ ám xấu xa: mắc bệnh nóng lạnh.
- Tọa thủ tại Thìn, Linh, Kình: chết đuối.
- Hình, Việt: mắc tai nạn về đao thương hay súng đạn.
- Hình, Việt, Phi: bị sét đánh hay súng bắn.
- Bệnh, Phủ đồng cung: hay sốt nóng, đáng lo ngại nhất là sốt thương hàn hay lên đậu lào.
- Mộc đồng cung: phỏng nước hay phòng lửa.
Không, Kiếp
- Xấu máu nên hay có mụn nhọt, chốc lở.
- Cơ: có mụn nhọt hôi thối.
- Hình đồng cung: mắc tù tội hay bị đâm chém.
- Việt đồng cung: bị đánh đập mang thương tích.
- Việt, Tuế: mắc tai nạn về đao thương rất đáng lo ngại.
Lộc Tồn, Không, Kiếp
Nếu có ám tật mới sống tâu.
Hóa Kỵ
- Hay đau bụng vặt, đàn ông vì dương hư nên hiếm con, đàn bà thường khó sinh đẻ.
- Nhật, Hư: đàn bà mắc bệnh về khí huyết, mất sinh đẻ.
- Hình đồng cung tại Hợi, Tý: đau mắt nặng, có tật ở mắt, nếu không cũng mắc tù tội.
- Tang, Điếu: tự sát.
- Hao, Mộc: mắc bệnh cần phải mổ cắt hay châm chích mới qua khỏi được.
- Riêu đồng cung: môi có tỳ vết.
Thiên Mã
- Kiếp, Tuế: chết vì đâm chém.
- Hình đồng cung: mắc tai nạn xe cộ hay vì ngã té mà có thương tích ở chân tay.
- Tuần, Triệt án ngữ: mắc tai nạn xe cộ rất nguy hiểm, nếu không chân tay cũng phải mang tật từ lúc mới lọt lòng.
Thái Tuế
- Hay mắc kiện cáo, tù tội, nếu không cũng bị đánh đập.
- Sát, Đà, Kỵ: chết vì đâm chém,
Song Hao
Bộ máy tiêu hóa không được lành mạnh vì ăn uống mà mắc bệnh khó chữa.
Tang Môn
- Mắc bệnh thuộc về khí huyết, có thế là thiếu máu hay căng mạch máu. Tim yếu, đàn bà khó đẻ.
- Tử đồng cung: khó thoát được tù tội.
- Hổ, Khốc, Hư: ho lao
- Điếu: ngã đau, có thương tích.
Bạch Hổ
- Máu xấu, hay đau xương cốt, đàn bà sinh đẻ khó khăn.
- Kình, Đà: thú dữ cắn rất nguy hiểm
- Riêu đồng cung: chó dại cắn.
- Phù: mắc kiện cáo hay bị bắt bớ giam cầm
Thiên Khốc
Phổi yếu, hay ho vặt, thận kém.
Thiên Hư
Thận suy, răng xấu, hay bị sâu.
Thiên Hình
- Mắc bệnh phong sang, thường phải châm chích, hay bị dao kéo đụng chạm rất đau đớn.
- Kình, Đẩu đồng cung: bị châm chích mổ xẻ.
- Riêu, Không, Kiếp: mắc bệnh phong tình.
- Phục đồng cung: nói ngọng hay nói lắp.
- Kỵ, Kiếp đồng cung: mắc tai nạn đao thương hay bị giam cầm.
Long Trì
- Nhật, Sát: đau đầu.
- Nguyệt, Sát: đau bụng.
- Không, Kiếp, Mộc: mắc tai nạn sổng nước, hay đau mắt, đàn bà thường khó đẻ.
Đào, Hồng
- Tim yếu, bệnh ở hạ bộ.
- Không, Kiếp: mắc bệnh phong tình.
- Riêu, Hỉ: mộng tình, di tinh.
Điếu Khách
Nga đau, có thương tích.
Quan Phù, Kình đồng cung
Bị sét đánh hay điện giật, nếu không cũng khó tránh thoát được tù tội.
Sao Thai
- Không, Kiếp: đàn bà mắc bệnh đau tử cung hay lệch tử cung.
- Hồng, Đào, Kình, Kỵ, Mộc: đàn ông mắc bệnh phạm phòng, đàn bà đau yếu vì tiểu sản, hậu sản.
Mộc Dục
Mắc bệnh tê thấp, thận suy.
Sao Bệnh
Hay cảm sốt luôn.
Bệnh Phù
- Sức khỏe rất kém.
- Hình, Kỵ: có bệnh phong sang, thường mắc ác bệnh, đáng lo ngại nhất là bệnh hủi (cùi).
- Hao, Sát tinh: mắc ác bệnh rất khó chữa.
Thiên Riêu
- Thận suy, hay đau răng, bộ tiêu hóa không được lành mạnh.
- Tang đồng cung: té đau, có thương tích.
- Hỏa, Linh: đau yếu vì ma qủy phá phách.
Lưu Hà
- Mắc tai nạn sông nước, đàn bà thường khó đẻ, hay gặp nhiều sự nguy hiểm trước khi lâm bồn.
- Không, Kiếp : chết bất đắc kỳ tử.
- Kiếp (Sát) đồng cung: chết vì tai nạn xe cộ hay bị đâm chém.
Hoa Cái
- Mộc đồng cung: có bệnh di mộng tinh.
- Riêu: bệnh phong tình.
Hỷ Thần
Mắc bệnh ở hậu môn, hay đau bụng đi rửa.
Phục, Hình, Việt
Bị kẻ thù đâm chém.
Cô, Quả
Thường có tỳ vết ở hậu môn, hay đau bụng đi rửa, khi đau yếu thường hay mắc tai nạn, không gặp được người giúp đỡ.
Dưỡng
Bệnh tật hay kéo dài, lâu khỏi.
Thiên Khôi
- Đơn thủ tại Mão, Dậu: da mặt vàng, có bệnh thuộc về khí huyết hay bệnh ngoài da.
- Vũ đồng cung: mang tật ở đầu.
- Hình đồng cung: mang tật ở đầu.
- Tuần, Triệt án ngữ: mắc tai nạn, đầu hay mặt bị thương khá nặng.