Tìm hiểu về giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong - Vạn sự hanh thông
Ông cha ta từ xưa đến nay làm việc đại sự, quan trọng đều chọn một thời điểm thích hợp để xuất hành, điều này còn quan trọng hơn cả việc chọn ngày lành tháng tốt. Với quan điểm trên, cách tính cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong được sử dụng kết hợp với các phương pháp khác.
Từ đó giúp bạn xuất hành được nhiều may mắn, hanh thông và giảm thiểu khó khăn, trắc trở.Vậy phương pháp này cụ thể là gì, cách tính như thế nào? Tất cả sẽ được hé lộ bởi chuyên gia phong thủy của xemsomenh.com tại bài viết sau đây.
1 - Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong là gì?
Lý Thuần Phong là bậc hiền nhân xưa, sinh sống vào thời nhà Đường ở Trung Hoa. Không chỉ tinh thông thiên văn, chính trị và số học, ông còn để lại rất nhiều công trình nghiên cứu phục vụ cho bộ môn khoa học dự đoán. Trong số đó phổ biến nhất là phương pháp tính giờ hung cát phục vụ cho việc khởi sự.
Xuất hành theo Lý Thuần Phong là cách tính giờ tốt đã được ứng dụng từ rất lâu đời và cho đến nay vẫn còn giá trị. Theo đó, khi chọn đúng giờ theo cách tính của ông, mọi việc khởi sự đều trở nên may mắn, thuận lợi và có kết quả như ý.
Xem ngày tốt xuất hành theo tuổi chi tiết
2 - Cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong như thế nào?
Theo Lý Thuần Phong, mỗi ngày đều có 3 giờ tốt để xuất hành, gồm có: Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Các. Khi đó làm việc gì cũng hanh thông, thuận lợi, gặp được nhiều may mắn, có quý nhân phù trợ và đạt được kết quả tốt.
Song song với đó là 3 giờ xấu, gồm: Xích Khẩu, Tuyệt Lộ, Lưu Niên. Xuất hành hay khởi sự vào những khung giờ kể trên sẽ dẫn tới những kết quả tiêu cực, không mong muốn, có khả năng gặp phải vận xui, khó khăn về sau.
Công thức để tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong như sau: lấy tổng của ngày âm, tháng âm và khắc định đi trừ 2, kết quả thu được chia 6, cuối cùng lấy số dư.
Tức là: [(ngày âm + tháng âm + khắc định đi) - 2]/6 = X + Số dư.
Tra cứu theo bảng sau đây để biết mình xuất hành là tốt hay xấu:
-
Số dư bằng 1: Đại an
-
Số dư bằng 2: Tốc hỷ
-
Số dư bằng 3: Lưu niên
-
Số dư bằng 4: Xích khẩu
-
Số dư bằng 5: Tiểu các
-
Số dư bằng 6 và 0: Tuyệt Lộ
Trong đó, khắc định đi chính là số giờ mà quý bạn chọn để xuất phát. Với cách tính 12 giờ thì ngày và đêm là tương đương nhau.
-
Từ 11g00 - 01g00: Khắc 1
-
Từ 1g00 - 03g00: Khắc 2
-
Từ 3g00 - 05g00: Khắc 3
-
Từ 5g00 - 07g00: Khắc 4
-
Từ 7g0 - 09g00 Khắc 5
-
Từ 9g00 - 11g00 Khắc 6
TRA CỨU TỬ VI 2022
Bạn vui lòng nhập chính xác thông tin của mình!
Ví dụ cụ thể như sau:
Bạn dự định xuất hành vào 8h (khắc 5) ngày 16/2 âm lịch.
Thì phép tình sẽ là:
[(ngày âm + tháng âm + khắc định đi) - 2]/6 = [(16 + 2 + 5) - 2]/6 = 21/6 = 3 dư 3
Dư 3 tức là giờ Lưu Niên.
3 - Ý nghĩa của các giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong
Sau khi tra cứu số dư, ta có thể xác định được tính chất hung cát của khắc định đi. Theo đó, ý nghĩa của từng giờ được hiểu như sau:
3.1 - Giờ Lưu Niên
Các vấn đề liên quan đến sự nghiệp, cầu tài lộc đều khó thành, tương lai mờ mịt. Nếu có ý định kiện cáo thì nên hoãn lại bởi đây là thời điểm cần tránh xa các mâu thuẫn, cãi cọ.
Ngoài ra nếu xuất hành vào giờ Lưu Niên thì người đi chưa có tin về, dễ bị mất của, công việc tiến triển chậm chạp, lời nói không có trọng lượng.
Tuy nhiên tín hiệu tốt là những gì tiến hành vào thời điểm này tuy chậm mà chắc.
3.2 - Giờ Xích Khẩu
Giờ này chủ về việc mâu thuẫn, cãi cọ, kiện tụng, làm ăn đói kém, phải đề phòng tiểu nhân hay có người nguyền rủa, cần chú ý hơn về sức khỏe. Đặc biệt, nếu có ý định đi đâu thì nên hoãn lại.
Với những điều trên, nếu quý bạn cần phải hội họp, tranh biện hay có công việc quan trọng thì nên tránh xuất phát vào giờ Xích Khẩu. Trong trường hợp không thể hoãn được thì cần phải chú ý giữ mồm miệng để tránh tai bay vạ gió.
3.3 - Giờ Tiểu Các (hay Tiểu Cát)
Đây là thời điểm cát lợi, việc xuất hành, khởi sự cho những sự kiện quan trọng đều có được kết quả thuận lợi, may mắn.
Theo đó, việc làm ăn kinh doanh mang lại nhiều tài lộc, có tin trở về từ người đi xa, phụ nữ có tin mừng, mọi chuyện đều hòa hợp, cầu sức khỏe rất tốt.
3.4 - Giờ Tuyệt Lộ
Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý.
Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.
3.5 - Giờ Đại An
Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc. Lúc này, cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt.
Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.
3.6 - Giờ Tốc Hỷ
Giờ Tốc Hỷ báo hiệu tin vui sắp tới, xuất hành sẽ gặp được nhiều may mắn, chăn nuôi thuận lợi, nên đi về hướng Nam để cầu tài, người đi sẽ có tin về.
Việc xem giờ tốt để xuất hành theo Lý Thuần Phong là thực sự cần thiết trước khi làm việc trọng đại, bên cạnh đó cách tính giờ xuất hành theo lý thuần phong cũng rất đơn giản và dễ thực hiện Chính vì thế sau khi đã lên kế hoạch chu đáo, mỗi người có thể ứng dụng những thông tin trên để công việc trở nên suôn sẻ và thuận lợi nhất.
Nguồn: xemsomenh.com