Ngọc Hạp Thông Thư - cuốn sách quý với khoa học dự đoán ngày tốt xấu

Chủ nhật, 12/6/2022 - 10:50

Mục lục
 
Mục lục

Từ xưa tới nay việc xem ngày để làm những việc đại sự đã được mọi người chú trọng và đặc biệt quan tâm. Có nhiều phương pháp khác nhau để xác định ngày tốt xấu, các phương pháp sinh ra bắt nguồn từ những thông tin chính thống và chính xác một trong số đó là thông tin từ cuốn Ngọc Hạp Thông Thư triều Nguyễn

Trong bài viết này, xemsomenh.com sẽ giúp bạn hiểu hơn về cuốn sách hướng dẫn xem ngày tốt Ngọc Hạp Thông Thư.

1 - Ngọc Hạp Thông Thư là gì?

Theo nghĩa chiết tự, “Ngọc Hạp” là hộp làm bằng đá quý, “Thông Thư” là sách giúp khai mở trí tuệ. 

Hiểu đầy đủ và chuẩn xác nhất, đây chính là cuốn sách chứa đầy tri thức cần thiết, được cất trong một chiếc hộp quý để nhấn mạnh rằng giá trị của chúng là rất cao, rất quan trọng.

2 - Sơ lược về Ngọc Hạp Thông Thư

Trong cuốn Ngọc Hạp Thông Thư là những thông tin về cách chọn ngày hung cát phù hợp với từng đối tượng và công việc cụ thể. Cuốn sách gồm 11 chương khác nhau, bao gồm:

  • Chương 1: Lục thập hoa giáp, ngũ hành nạp âm của hoa giáp

  • Chương 2: Cách tính tuổi Kim lâu, Hoang ốc

  • Chương 3: Cách tính trùng tang

  • Chương 4: Cách chọn ngày theo Lục diệu

  • Chương 5: Cách chọn ngày theo nhị thập bát tú.

  • Chương 6: Cách chọn theo Dương công

  • Chương 7: Cách xem ngày Hoàng đạo và Hắc đạo

  • Chương 8: Vòng Trường sinh

  • Chương 9: Hệ thống cát tinh nhật thần và thần sát theo ngày

  • Chương 10: Xem ngày xung với tuổi

  • Chương 11: Cách chọn hướng xuất hành

ngoc-hap-thong-thu-la-gi

3 - Ý nghĩa các sao trong Ngọc Hạp Thông Thư

3.1 - Cát tinh trong Ngọc Hạp Thông Thư

Cát tinh nhật thần gồm có:

  • Thiên Đức: tốt cho mọi việc
  • Nguyệt Đức: Trừ tố tụng thì những việc khác đều tốt.
  • Thiên hỷ: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là kết hôn
  • Thiên phú: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là xây dựng, khai trương, an táng
  • Thiên xá: Tốt cho tế tự, giải oan, kỵ động thổ. Nếu gặp được trực Khai thì rất tốt
  • Sinh khí: Tốt cho mọi việc, nhất là xây sửa nhà, động thổ, trồng cây
  • Thiên mã: Tốt cho xuất hành, cầu tài lộc
  • Thiên tài, Địa tài: Tốt cho khai trương, cầu tài lộc
  • Nguyệt tài: Tốt cho khai trương, cầu tài lộc, xuất hành, di chuyển, giao dịch
  • Nguyệt không: Tốt cho việc làm nhà, làm giường
  • Thánh tâm: Tốt cho mọi việc, đặc biệt là cầu phúc, tế tự
  • Lộc khố: Tốt cho khai trương, cầu tài lộc, giao dịch
  • Hoạt điệu: Tốt, tuy nhiên nếu gặp Thụ tử thì xấu
  • Giải thần: Tốt cho việc tế tự, giải oan, tố tụng
  • Phổ hộ: Tốt cho mọi việc, nhất là làm phúc, giá thú, xuất hành
  • Ích hậu, Tục thế, Yếu yên: Tốt cho mọi việc, nhất là giá thú
  • Dịch mã: Tốt cho xuất hành
  • Mẫu thương, Phúc hậu Tốt cho cầu tài lộc, khai trương

Quý bạn có thể tải sách ngọc hạp thông thư pdf bằng cách truy cập vào website: websach.com… rồi tìm kiếm tên cuốn sách và tải về thôi

3.2 - Thần Sát trong Ngọc Hạp Thông Thư

Các thần sát theo ngày gồm có:

  • Thiên cương, Thiên lại, Tiểu hồng sa, Đại hao, Hoang vu, Băng tiêu ngọa hãm, Sát chủ, Nguyệt hình : Xấu mọi việc
  • Thiên ngục thiên hỏa: Xấu mọi việc, nhất là lợp nhà
  • Tiểu hao: Xấu với kinh doanh
  • Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa
  • Địa phá, Thiên ôn, Lục bất thành, Lôi công: Kỵ xây dựng
  • Thổ phủ: Kỵ xây dựng động thổ
  • Thổ ôn: Kỵ xây dựng, động thổ, đào ao, đào giếng, xấu với tế tự
  • Thọ tử: Xấu với mọi việc trừ săn bắn thì tốt
  • Thiên tặc: Xấu với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
  • Địa tặc: Xấu với khởi tạo, an táng, xuất hành
  • Hỏa tai: Xấu với làm nhà, lợp nhà
  • Nguyệt hỏa độc hỏa: Xấu với lợp nhà, làm bếp
  • Nguyệt yếm đại họa: Xấu với xuất hành, giá thú
  • Nguyệt hư: Xấu với việc giá thú, mở cửa, mở hàng
  • Hoàng sa: Xấu đối với xuất hành
  • Nhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo
  • Thần cách: Kỵ tế tự
  • Phi ma sát: Kỵ giá thú, nhập trạch
  • Ngũ quỷ: Kỵ xuất hành
  • Hà khôi cấu giảo: Kỵ khởi công, xây dựng, xấu với mọi việc
  • Vãng vong: Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
  • Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
  • Trùng tang: Kỵ giá thú, an táng, khởi công làm nhà
  • Trùng phục: Kỵ giá thú, an táng
  • Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
  • Bạch hổ hắc đạo, Huyền vũ, Câu trận, Tứ thời đại mộ: Kỵ an táng
  • Cô thần, Quả tú, Ly sàng, Tứ thời cô quả, Không phòng: Kỵ với giá thú
  • Tội chỉ: Xấu với tế tự, kiện cáo
  • Nguyệt kiến chuyển sát, Thiên địa chính chuyển, Thiên địa chuyển sát: Kỵ động thổ
  • Lỗ ban sát, Phủ đầu dát: Kỵ khởi tạo
  • Tam tang, Ngũ hư: Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng
  • Thổ cẩm: Kỵ xây dựng, an táng
  • Âm thác, Dương thác, Kiếp sát: Kỵ xuất hành, giá thú, an táng
  • Quỷ khốc: Xấu với tế tự, an táng

Không chỉ có vai trò quan trọng trong việc chọn ngày, Ngọc Hạp Thông Thư triều Nguyễn còn có ý nghĩa rất lớn đối với bộ môn khoa học dự đoán của thời điểm hiện tại. Tìm hiểu về chúng, bạn sẽ có thêm rất nhiều kiến thức thú vị phục vụ cho công tác nghiên cứu, hiểu rõ hơn cơ sở chọn ngày hung cát để từ đó có được kế hoạch tốt nhất cho bản thân.

Nguồn: xemsomenh.com