Ngày Trực Thâu có tốt không? Cách tính ngày có trực Thâu chuẩn nhất
Khi làm một việc quan trọng, mọi người đều chọn cho mình những ngày tốt. Một trong những ngày được nhiều người lựa chọn để tiến hành công việc là Ngày có trực Thu. Tuy nhiên, nếu quý bạn đang muốn lựa chọn ngày có trực Thu thì trước hết nên xem xét mục đích công việc là gì, hệ thống cát tinh, thần sát ra sao. Nếu chưa có kinh nghiệm thì mời bạn tham khảo những thông tin mà xemsomenh.com đã tổng hợp dưới đây!
1 - Trực Thu là gì? (Trực Thâu)
Trong Nhị Thập Kiến Trừ, trực Thu ( Trực Thâu) chỉ quá trình tổng kết và thu nạp những thành quả của quá trình phát triển. Nó giống như việc cây cối khi đã đơm hoa kết trái thì người nông dân sẽ thu hoạch, thu mua nông sản. Với ý nghĩa thu hồi, quy nạp, cất trữ nên nhìn chung trực Thu mang ý nghĩa tốt đẹp.
Ngày có trực Thu được đánh giá là ngày mang lại nhiều cát lợi. Vào những ngày này thì tốt nhất nên thu nạp, cất chứa, bảo quản nông sản, mua phương tiện giao thông, mua đất, mua nhà, gửi tiền tiết kiệm...thì sẽ thu được hiệu quả cao.
Ngoài ra, nên tránh làm những việc có tính chất mở đầu như động thổ, khai trương...Tổng quát ý nghĩa của trực Thu là như vậy, còn để xem những ngày này tốt hay xấu thì cần dựa vào mục đích công việc và hệ thống cát tinh, thần sát trong ngày.
2 - Cách tính trực Thu trong một năm
Mỗi một tháng, trực Thu sẽ rơi vào một ngày cố định. 12 tháng sẽ là 12 ngày khác nhau. Cùng với đó là hệ thống cát tinh, hung tinh đi kèm. Cụ thể như sau:
Tháng 1: Trực Thu ở ngày Hợi
Cát tinh: Mẫu thương, U vi tinh
Hung tinh: Địa phá, Kiếp sát, Câu trận, Hà khôi cấu giảo, Thổ cẩm.
Tháng 2: trực Thu ở ngày Tý
Cát tinh: Mẫu thương, Đại hồng sa, Thiên quan, Tuế hợp, Thiên đức hợp
Hung tinh: Tội chỉ, Lỗ ban sát, Sát chủ, Nguyệt hình, Địa phá, Băng tiêu ngọa hãm, Thiên cương
Tháng 3: trực Thu ở ngày Sửu
Cát tinh: Ích hậu, U vi tinh, Đại hồng sa
Hung tinh: Địa phá, Tiểu hồng sa, Thần cách, Hoang vu, Hà khôi cấu giảo, Băng tiêu ngọa hãm, Tứ thời cô quả
Tháng 4: trực Thu ở ngày Dần
Cát tinh: Kính tâm, Mẫu thương, Minh tinh
Hung tinh: Thổ cẩm, Ly sàng, Băng tiêu ngọa hãm, Thiên ôn, Nguyệt phá, Địa phá, Thiên cương, Kiếp sát
Tháng 5: trực Thu ở ngày Mão
Cát tinh: U vi tinh, Thiên thành, Tục tế, Ngọc đường, Mẫu thương
Hung tinh: Hỏa tai, Địa phá, Hà khôi cấu giảo, Ngũ quỷ, Vãng vong, Cửu không, Lỗ ban sát
Tháng 6: trực Thu ở ngày Thìn
Cát tinh: Phổ hội, Đại hồng sa, Thiên mã
Hung tinh: Ngũ hư, Tứ thời cô quả, Hoang vu, Bạch hổ, Thiên cương, Địa phá
Tháng 7: trực Thu ở ngày Tỵ
Cát tinh: Ngũ phú, Địa tài, U vi tinh, Lục hợp, Yếu yên, Kim đường
Hung tinh: Kiếp sát, Tiểu hồng sa, Địa phía, Hà khôi cấu giảo, Thổ cẩm, Lôi công
Tháng 8: trực Thu ở ngày Ngọ
Cát tinh: Đại hồng sa, Hoàng ân, Tuế hợp, Thiên tài, Phúc sinh
Hung tinh: Cửu không, Lỗ ban sát, Băng tiêu ngọa hãm, Địa phá, Thiên phá, Thiên cương
Tháng 9: trực Thu ở ngày Mùi
Cát tinh: Đại hồng sa, U vi tinh
Hung tinh: Hoang vu, Địa phá, Hà khôi cấu giảo, Băng tiêu ngọa hãm, Chu tước, Ngũ hư, Nguyệt hình, Tứ thời cô quả
Tháng 10: trực Thu ở ngày Thân
Cát tinh: Mẫu thương, Đại hồng sa
Hung tinh: Thổ cẩm, Không phòng, Băng tiêu ngọa hãm, Thọ tử, Nguyệt hỏa độc hỏa, Địa phá, Thiên cương, Kiếp sát.
Tháng 11: trực Thu ở ngày Dậu
Cát tinh: U vi tinh, Nguyệt tài, Minh đường, Mẫu thương
Hung tinh: Thần cách, Tiểu hồng sa, Băng tiêu ngọa hãm, Không phòng, Lỗ ban sát, Địa phá.
Tháng 12: trực Thu ở ngày Tuất
Cát tinh: Thanh long, Đại hồng sa, Thánh tâm
Hung tinh: Tứ thời cô quả, Quỷ khốc, Thiên cương, Nguyệt hình, Địa phá, ngũ quỷ.
3 - Ý nghĩa của các sao trong ngày có trực Thu
3.1 - Ý nghĩa của sao tốt trong ngày có trực Thu
Thiên đức hợp: tốt với mọi việc
Thiên thành: tốt với mọi việc
Thiên quan: tốt với mọi việc
Thiên mã: tốt với việc xuất hành, cầu tài cầu lộc
Thiên tài: tốt với việc khai trương, cầu tài lộc
Nguyệt tài: tốt cho việc xuất hành, giao dịch, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương
Minh tinh: tốt với mọi việc
Thánh tâm: tốt nhất với việc tế tự, cầu phúc
Ngũ phúc: tốt với mọi việc
Phúc sinh: tốt với mọi việc
U vi tinh: tốt với mọi việc
Kính tâm: tốt với việc tang lễ
Tuế hợp: tốt với mọi việc
Phổ hộ: tốt với mọi việc, đặc biệt là xuất hành, làm phúc, giá thú
Ích hậu: tốt với mọi việc, nhất là giá thú
Yếu yên: tốt cho việc giá thú
Lục hợp: tốt với mọi việc
Mẫu thương: tốt với khai trương, cầu tài lộc
Đại hồng sa: tốt với mọi việc
Hoàng ân: tốt với mọi việc
Thanh Long: tốt với mọi việc
Minh đường: tốt với mọi việc
Kim đường: tốt với mọi việc
Ngọc đường: tốt với mọi việc
3.2 - Ý nghĩa của các sao xấu trong ngày có trực Thu
Thiên cương: xấu cho mọi việc
Tiểu hồng sa: xấu cho mọi việc
Nguyệt phá: xấu cho việc xây dựng
Kiếp sát: xấu với việc an táng, giá thú, xuất hành
Địa phá: xấu với việc xây dựng
Thiên ôn: xấu với việc xây dựng
Thọ tử: xấu cho mọi việc, ngoài trừ việc săn bắn lại rất tốt
Hoang vu: xấu cho mọi việc
Hỏa tai: xấu với việc lợp nhà, làm nhà
Nguyệt hỏa độc hỏa: xấu với việc làm bếp, lợp bếp
Ngũ quỷ: xấu với việc xuất hành
Băng tiêu ngọa hãm: xấu cho mọi việc
Hà khôi cấu giảo: xấu với việc xây dựng, khởi công, xấu cho mọi việc
Vãng vong: kỵ giá thú, xuất hành, động thổ, cầu tài lộc
Cửu không: kỵ cầu tài, xuất hành, khai trương
Câu trận: kỵ an táng
Lôi công: xấu với việc xây dựng nhà cửa
Sát chủ: xấu cho mọi việc
Nguyệt hình: xấu cho mọi việc
Tội chỉ: xấu với việc kiện cáo, tế tự
Lỗ ban sát: kỵ với việc khởi tạo
Ngũ hư: kỵ giá thú, an táng, khởi tạo
Thổ cẩm: kỵ an táng, xây dựng
Tứ thời cô quả: kỵ việc giá thú
Không phòng: kỵ việc giá thú
Quỷ khốc: xấu với an táng, tế tự.
Thông qua nội dung bài viết về ngày trực Thu là gì? sẽ giúp quý bạn có những sự lựa chọn phù hợp. Bên cạnh những cát tinh vẫn có những thần sát. Tuy nhiên, các cát tinh và thần sát này lại ứng với những việc cụ thể khác nhau. Quý bạn nên dựa vào mục đích công việc của mình là gì, từ đó lựa chọn được ngày có trực Thu tốt lành và may mắn nhất!