Ngày Trực Thâu có tốt không? Cách tính ngày có trực Thâu chuẩn nhất

Chủ nhật, 12/6/2022 - 10:50

Mục lục
 
Mục lục

Khi làm một việc quan trọng, mọi người đều chọn cho mình những ngày tốt. Một trong những ngày được nhiều người lựa chọn để tiến hành công việc là Ngày có trực Thu. Tuy nhiên, nếu quý bạn đang muốn lựa chọn ngày có trực Thu thì trước hết nên xem xét mục đích công việc là gì, hệ thống cát tinh, thần sát ra sao. Nếu chưa có kinh nghiệm thì mời bạn tham khảo những thông tin mà xemsomenh.com đã tổng hợp dưới đây!

Ngày Trực Thây tốt hay xấu

1 - Trực Thu là gì? (Trực Thâu)  

Trong Nhị Thập Kiến Trừ, trực Thu ( Trực Thâu) chỉ quá trình tổng kết và thu nạp những thành quả của quá trình phát triển. Nó giống như việc cây cối khi đã đơm hoa kết trái thì người nông dân sẽ thu hoạch, thu mua nông sản. Với ý nghĩa thu hồi, quy nạp, cất trữ nên nhìn chung trực Thu mang ý nghĩa tốt đẹp.

Ngày có trực Thu được đánh giá là ngày mang lại nhiều cát lợi. Vào những ngày này thì tốt nhất nên thu nạp, cất chứa, bảo quản nông sản, mua phương tiện giao thông, mua đất, mua nhà, gửi tiền tiết kiệm...thì sẽ thu được hiệu quả cao. 

Ngoài ra, nên tránh làm những việc có tính chất mở đầu như động thổ, khai trương...Tổng quát ý nghĩa của trực Thu là như vậy, còn để xem những ngày này tốt hay xấu thì cần dựa vào mục đích công việc và hệ thống cát tinh, thần sát trong ngày.

2 - Cách tính trực Thu trong một năm

Mỗi một tháng, trực Thu sẽ rơi vào một ngày cố định. 12 tháng sẽ là 12 ngày khác nhau. Cùng với đó là hệ thống cát tinh, hung tinh đi kèm. Cụ thể như sau:

Tháng 1: Trực Thu ở ngày Hợi

Cát tinh: Mẫu thương, U vi tinh

Hung tinh: Địa phá, Kiếp sát, Câu trận, Hà khôi cấu giảo, Thổ cẩm.

Tháng 2: trực Thu ở ngày Tý

Cát tinh: Mẫu thương, Đại hồng sa, Thiên quan, Tuế hợp, Thiên đức hợp

Hung tinh: Tội chỉ, Lỗ ban sát, Sát chủ, Nguyệt hình, Địa phá, Băng tiêu ngọa hãm, Thiên cương

Tháng 3: trực Thu ở ngày Sửu

Cát tinh: Ích hậu, U vi tinh, Đại hồng sa

Hung tinh: Địa phá, Tiểu hồng sa, Thần cách, Hoang vu, Hà khôi cấu giảo, Băng tiêu ngọa hãm, Tứ thời cô quả

Tháng 4: trực Thu ở ngày Dần

Cát tinh: Kính tâm, Mẫu thương, Minh tinh

Hung tinh: Thổ cẩm, Ly sàng, Băng tiêu ngọa hãm, Thiên ôn, Nguyệt phá, Địa phá, Thiên cương, Kiếp sát

Tháng 5: trực Thu ở ngày Mão

Cát tinh: U vi tinh, Thiên thành, Tục tế, Ngọc đường, Mẫu thương

Hung tinh: Hỏa tai, Địa phá, Hà khôi cấu giảo, Ngũ quỷ, Vãng vong, Cửu không, Lỗ ban sát

Tháng 6: trực Thu ở ngày Thìn

Cát tinh: Phổ hội, Đại hồng sa, Thiên mã

Hung tinh: Ngũ hư, Tứ thời cô quả, Hoang vu, Bạch hổ, Thiên cương, Địa phá

Tháng 7: trực Thu ở ngày Tỵ

Cát tinh: Ngũ phú, Địa tài, U vi tinh, Lục hợp, Yếu yên, Kim đường

Hung tinh: Kiếp sát, Tiểu hồng sa, Địa phía, Hà khôi cấu giảo, Thổ cẩm, Lôi công

Tháng 8: trực Thu ở ngày Ngọ

Cát tinh: Đại hồng sa, Hoàng ân, Tuế hợp, Thiên tài, Phúc sinh

Hung tinh: Cửu không, Lỗ ban sát, Băng tiêu ngọa hãm, Địa phá, Thiên phá, Thiên cương

Tháng 9: trực Thu ở ngày Mùi

Cát tinh: Đại hồng sa, U vi tinh

Hung tinh: Hoang vu, Địa phá, Hà khôi cấu giảo, Băng tiêu ngọa hãm, Chu tước, Ngũ hư, Nguyệt hình, Tứ thời cô quả

Tháng 10: trực Thu ở ngày Thân

Cát tinh: Mẫu thương, Đại hồng sa

Hung tinh: Thổ cẩm, Không phòng, Băng tiêu ngọa hãm, Thọ tử, Nguyệt hỏa độc hỏa, Địa phá, Thiên cương, Kiếp sát.

Tháng 11: trực Thu ở ngày Dậu

Cát tinh: U vi tinh, Nguyệt tài, Minh đường, Mẫu thương

Hung tinh: Thần cách, Tiểu hồng sa, Băng tiêu ngọa hãm, Không phòng, Lỗ ban sát, Địa phá.

Tháng 12: trực Thu ở ngày Tuất

Cát tinh: Thanh long, Đại hồng sa, Thánh tâm

Hung tinh: Tứ thời cô quả, Quỷ khốc, Thiên cương, Nguyệt hình, Địa phá, ngũ quỷ.

3 - Ý nghĩa của các sao trong ngày có trực Thu

3.1 - Ý nghĩa của sao tốt trong ngày có trực Thu

Thiên đức hợp: tốt với mọi việc

Thiên thành: tốt với mọi việc

Thiên quan: tốt với mọi việc

Thiên mã: tốt với việc xuất hành, cầu tài cầu lộc

Thiên tài: tốt với việc khai trương, cầu tài lộc

Nguyệt tài: tốt cho việc xuất hành, giao dịch, di chuyển, cầu tài lộc, khai trương

Minh tinh: tốt với mọi việc

Thánh tâm: tốt nhất với việc tế tự, cầu phúc

Ngũ phúc: tốt với mọi việc

Phúc sinh: tốt với mọi việc

U vi tinh:  tốt với mọi việc

Kính tâm: tốt với việc tang lễ

Tuế hợp: tốt với mọi việc

Phổ hộ:  tốt với mọi việc, đặc biệt là xuất hành, làm phúc, giá thú

Ích hậu:  tốt với mọi việc, nhất là giá thú

Yếu yên: tốt cho việc giá thú

Lục hợp: tốt với mọi việc

Mẫu thương: tốt với khai trương, cầu tài lộc

Đại hồng sa: tốt với mọi việc

Hoàng ân: tốt với mọi việc

Thanh Long:  tốt với mọi việc

Minh đường: tốt với mọi việc

Kim đường: tốt với mọi việc

Ngọc đường: tốt với mọi việc

3.2 - Ý nghĩa của các sao xấu trong ngày có trực Thu

Thiên cương: xấu cho mọi việc

Tiểu hồng sa: xấu cho mọi việc

Nguyệt phá: xấu cho việc xây dựng

Kiếp sát: xấu với việc an táng, giá thú, xuất hành

Địa phá: xấu với việc xây dựng

Thiên ôn: xấu với việc xây dựng

Thọ tử: xấu cho mọi việc, ngoài trừ việc săn bắn lại rất tốt

Hoang vu: xấu cho mọi việc

Hỏa tai: xấu với việc lợp nhà, làm nhà

Nguyệt hỏa độc hỏa: xấu với việc làm bếp, lợp bếp

Ngũ quỷ: xấu với việc xuất hành

Băng tiêu ngọa hãm: xấu cho mọi việc

Hà khôi cấu giảo: xấu với việc xây dựng, khởi công, xấu cho mọi việc

Vãng vong: kỵ giá thú, xuất hành, động thổ, cầu tài lộc

Cửu không: kỵ cầu tài, xuất hành, khai trương

Câu trận: kỵ an táng

Lôi công: xấu với việc xây dựng nhà cửa

Sát chủ: xấu cho mọi việc

Nguyệt hình: xấu cho mọi việc

Tội chỉ: xấu với việc kiện cáo, tế tự

Lỗ ban sát: kỵ với việc khởi tạo

Ngũ hư: kỵ giá thú, an táng, khởi tạo

Thổ cẩm: kỵ an táng, xây dựng

Tứ thời cô quả: kỵ việc giá thú

Không phòng: kỵ việc giá thú

Quỷ khốc: xấu với an táng, tế tự.

Thông qua nội dung bài viết về ngày trực Thu là gì? sẽ giúp quý bạn có những sự lựa chọn phù hợp. Bên cạnh những cát tinh vẫn có những thần sát. Tuy nhiên, các cát tinh và thần sát này lại ứng với những việc cụ thể khác nhau. Quý bạn nên dựa vào mục đích công việc của mình là gì, từ đó lựa chọn được ngày có trực Thu tốt lành và may mắn nhất!